• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất

C©u 1 : Khi kéo một vật nặng theo phương thẳng đứng lên trên, lực mà ta phải sử dụng có độ lớn tối thiểu: A.Bằng trọng lượng của vật. B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật. C.Lớn hơn trọng lượng của vật D.Gấp đôi trọng lượng của vật. C©u 2 : Một người thợ hồ kéo trực tiếp một thùng vữa nặng 20kg từ dưới đất lên lầu. Người đó phải dùng lực kéo tối thiểu A.20N. B.150N C.200N. D.400N. C©u 3 : Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên ta thấy nhẹ nhàng hơn so với khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng là vì: A. Do tư thế kéo thoải mái hơn C. Do trọng lượng của vật giảm đi. B. Lực dùng để kéo vật nhỏ hơn. D. Do huướng kéo thay đổi. Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Mặt phẳng càng nghiêng...................... thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng................ A. Nhiều, nhỏ. B. Nhiều, ít. C. Ít, nhỏ. D. Ít, lớn. Câu 5. Trường hợp nào sau đây không phải là mặt phẳng nghiêng: A. Con dốc B. Cầu tuột C. Thang dây D. Máng trượt Câu 6. Khi đi bộ lên dốc, dốc càng thoai thoải thì càng.......................hơn A. Khó đi C. Đi nhanh nhưng mệt. B. Dễ đi. D. Đi chậm nhưng khỏe. Câu 7. Đối với mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng là góc A. Hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang B. Hợp bởi mặt phẳng nghiêng và phương thẳng đứng C. Hợp bởi mặt phẳng ngang và phương thẳng đứng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 8. Người ta thường dùng………………………….. trong những trường hợp lăn thùng phuy từ sàn xe xuống mặt đường A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy D. Ròng rọc cố định Câu 9. Một người dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một kiện hàng nặng 100kg từ dưới đất lên sàn một xe tải. Người ta có thể dùng lực kéo tối thiểu F: A. F < 1000 N. B. F = 1000 N. C. F > 1000 N. D. F = 2000 N. Câu 10. Khi dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật từ mặt đất lên một độ cao xác định, để giảm lực kéo ta có thể: A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. C. Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng. D. Cả A, C đều đúng. Câu 11. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo…………………….trọng lượng của vật. A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Không bằng Câu 12. Khi dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, cường độ của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ so với mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn là: A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Rất lớn Câu 13. Trong các tòa nhà chung cư, cầu thang thường được thiết kế có phần dốc nghiêng ở chính giữa. Người ta dùng chúng để: A. Trang Trí cho đẹp. C. Trượt xuống tầng dưới cho nhanh. B. Giảm lực kéo khi đẩy xe đạp, xe máy lên lầu D. Phân ranh giới giữa đường lên lầu và xuống lầu. Câu 14. Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để giảm lực kéo của ô tô là dựa trên nguyên tắc. A. Đòn bẩy B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc D. A, B, C đều đúng Câu 15. Trong trò chơi trượt tuyết tốc độ đổ dốc, vận động viên trượt trên A. Mặt phẳng ngang B. Mặt phẳng nghiêng C. Đường bằng phẳng D. Đường gồ ghề Câu 16: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản A. Xe đạp B. Xe gắn máy C. Cần cẩu D. Máy bơm nước Câu 17: Hãy cho biết trong các tình huống sau, tình huống nào người tham gia mới thực sự sử dụng nguyên tắc đòn bẩy: A.vận động viên nhảy sào B.Vận động viên nhảy xa. C.Hai người chơi bập bênh. D.Vận động viên chơi Golf Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng qui tắc đòn bẩy: A. Mở nút chai bằng cái bật nắp chai B. Kéo nước từ giếng lên bằng gầu C. Bẻ càng cua bằng dụng cụ bẻ càng cua D. Chơi cầu trượt Câu 19: Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì: A. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo phải nhỏ B. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật phải lớn C. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo phải lớn D. Hai khoảng cách phải bằng nhau Câu 20: Lực nâng vật…………………khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực kéo khi dùng đòn bẩy A. Tỉ lệ nghịch. B. Tỉ lệ thuận. C. Không tỉ lệ. D. Không phụ thuộc GIÚP VS Ạ MÌNH CẦN GẤP

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 1: Có những lại ròng rọc nào? Mỗi loại ròng rọc đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Câu 2: Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? II. Bài tập: Bài 1: Palăng là gì? Sử dụng palăng giúp ích cho con người trong việc nâng vật nặng lên cao như thế nào? Bài 2: Khi nhiệt độ của một vật rắn tăng lên thì: A, Thể tích của vật tăng lên. B, Khối lượng của vật tăng lên. C, Khối lượng riêng của vật tăng lên. D, Khối lượng riêng của vật giảm đi. Bài 3: Ba thanh đồng, nhôm, sắt, có chiều dài bằng nhau ở 100 0 C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng giảm xuống còn 50 0 C thì: A Chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau. B. Chiều dài thanh nhôm lớn nhất. C. Chiều dài thanh đồng lớn nhất. D. Chiều dài thanh sắt lớn nhất. Bài 4: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bêtông cốt thép không bị nứt. Em hãy cho biết vì sao? Bài 5: Một quả cầu bằng đồng bị kẹt trong một cái vòng bằng sắt. Để tách chúng ra, một HS đem hơ nóng cả quả cầu và chiếc vòng. Theo em bạn HS đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao? Bài 6: Có 2 cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một HS định dùng nước nóng và nước đá để tách 2 cốc ra. Theo em, bạn đó phải làm thế nào? Bài 7: Vào mùa hè đường dây điện thường hay võng xuống nhiều hơn so với vào VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí mùa đông. Em hãy giải thích tại sao?

2 đáp án
26 lượt xem

1. Đối với mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng là góc A. Hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang B. Hợp bởi mặt phẳng nghiêng và phương thẳng đứng C. Hợp bởi mặt phẳng ngang và phương thẳng đứng D. Cả A, B, C đều đúng 2. Khi dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật từ mặt đất lên một độ cao xác định, để giảm lực kéo ta có thể: A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. C. Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng. D. Cả A, C đều đúng. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo…………………….trọng lượng của vật. A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Không bằng 3. Khi dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, cường độ của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ so với mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn là: A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Rất lớn 4. Trong trò chơi trượt tuyết tốc độ đổ dốc, vận động viên trượt trên A. Mặt phẳng ngang B. Mặt phẳng nghiêng C. Đường bằng phẳng D. Đường gồ ghề Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì: A. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo phải nhỏ B. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật phải lớn C. Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo phải lớn D. Hai khoảng cách phải bằng nhau Mấy bạn ơi mình ít điểm quá nên không có đủ mấy bạn thương tình làm giùm mình nhé mình vote 5* và ctlhn cho

2 đáp án
28 lượt xem
2 đáp án
44 lượt xem

tCâu 1.Trong 4 thước thẳng dưới đây, thước nào là thích hợp nhất để đo chiều dài cái bàn học của em?A.Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5 cm. B. Thước cóGHĐ 1m và ĐCNN 1,5 cm. C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm .Câu 2.Một bạn dùng thước dây có ĐCNN là 1 cm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng? A. 4,5 m B. 45 dm. C. 450 cm D. 4500mm .Câu 3.Trong một bình chia độ có ĐCNN 1 cm3, chứa 62 cm3nước. Khi thả một hòn sỏi vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Hỏi kết quả nào ghi dưới dây là đúng? A. 85 cm3 .B. 62 cm3. C. 147 cm3. D. 23 cm3 .Câu 4.Người ta đo thể tích chất lỏng bằngbình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3, hãy chỉ ra cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng? A.50,2 cm3 .B. 50,5 cm3. C. 50,50 cm3. D. 50 cm3. . Câu 5.Khối lượng của một vật cho ta biết điều gì về vật đó? A.Vật to hay nhỏ. c. Vật nặng hay nhẹ b.lượng chất chứa trong hộp nhiều hay ít Câu 6.Để đo khối lượng của 1 lít nước, người ta dùng dụng cụ nào? A.Ca đong. B. Bình chia độ .C. Cân tạ. D. Cân Rô-béc-van . Câu 7.Khi dùng cân Rô-béc-van để cân khối lượngthì khối lượng vật cần cân là A.Số chỉ của kim cân .B.Tổng số khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. C.Tổng số khối lượng các quả cân đặt lên đĩa cân với số chỉ của con mã. D.Hiệu số khối lượng các quả cân trong hộp quả cân và các quả cân trên đĩa cân. III. TỰ LUẬN Câu 8.Có thể dùng thước có ĐCNN 1mm để đo bề dày của 1 tờ giấy trong cuốn sách vật lí 6 có được không? Vì sao? Hãy mô tả một cách làmđể xác định được (tính được) bề dày của một tờ giấy, coi bề dày của các tờ giấy đều bằng nhau. .

2 đáp án
74 lượt xem
2 đáp án
29 lượt xem

Câu 1. Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần. B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm. C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi. D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng. Câu 2 Sự nóng chảy là sự chuyển từ A. thể lỏng sang thể rắn B. thể rắn sang thể lỏng C. thể lỏng sang thể hơi D. thể hơi sang thể lỏng Câu 3 Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây? A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông C. Cục nước đá tan chảy D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá Câu 4  Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy? A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau. C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng. D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm. Câu 5: Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng? A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. B. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng. C. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi. D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại. Câu 6 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy? A. Sương đọng trên lá cây. B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng. C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài. D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước. Câu 7 Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi A. đun nóng vật rắn bất kì. B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó. C. đun nóng vật trong nồi áp suất. D. đun nóng vật đến 100 o C. Câu 8 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Đúc một cái chuông đồng

2 đáp án
28 lượt xem

Câu 1: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra. Câu 2 : Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích của……. A. chất khí, chất lỏng B. chất khí, chất rắn C. chất lỏng, chất rắn D. chất rắn, chất lỏng Câu 3 : Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. Câu 4 : Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao? A. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại. B. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra. C. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại. D. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra. Câu 5 : Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây. A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm. tat ca khoanh tron nha

2 đáp án
27 lượt xem

Câu 1. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể : A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao Câu 2. Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây ? A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà g B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao Câu 3. Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động ? A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật. Câu 4. Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc....…......, vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc.....…....., vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ. (cố định / động) Câu 5. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào các câu sau đây: 1. giảm bớt 2. bằng 3. nhỏ hơn 4. thay đổi hướng của a, Palăng giúp ............... lực kéo. b, Khi dùng ròng rọc động thì lực kéo .............. trọng lượng vật cần nâng lên cao. c, Ròng rọc cố định không ............... lực cần thiết để kéo vật lên cao. d, Khi dùng ròng rọc cố định thì lực kéo ............... trọng lượng của vật cần kéo lên cao. Câu 6. Dùng ròng rọc có lợi gì ?

2 đáp án
27 lượt xem