• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
40 lượt xem
2 đáp án
32 lượt xem
2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
47 lượt xem

Mọi người cho mình hỏi các câu trc nghiệm mình làm đúng chưa/. 1. Để bê trực tiếp một bao xi măng có khối lượng 50kg, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau : A) F = 500N. B) 50N < F <500N. C) F = 50N. D) F < 50N. A 2. Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? A) Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B) Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. D) Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. D 3. Một người dùng một lực 600N để lăn một vật nặng 2500N từ mặt đất lên xe ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu kê mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực sau đây ? A) F = 2500N. B) F < 600N. C) F = 600N. D) F >600N. D 4. Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi : A) Khoảng cách OO1 = OO2. B) Khoảng cách OO1 < OO2. C) Khoảng cách OO1 > OO2. D) Cả ba câu trên đều sai. B 5. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không thể coi là đòn bẩy ? A) Cái kim. B) Cái cầu thang gác. C) Cái cân đòn. D) Cái kéo. B 6. Người ta sử dụng ròng rọc động trong công việc nào dưới đây : A) Dắt xe máy lên bậc thềm nhà. B) Dịch chuyển tảng đá đi nơi khác. C) Kéo thùng nước từ dưới giếng lên. D) Đưa những vật nặng lên nóc nhà cao tầng. D 7. Trong các máy cơ đơn giản sau đây, máy nào chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực? A) Mặt phẳng nghiêng. B) Đòn bẩy. C) Ròng rọc cố định. D) Ròng rọc động. C 8. Cầu thang là ví dụ máy cơ đơn giản nào trong các máy cơ đơn giản sau đây? A. Đòn bẩy B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc động D. Ròng rọc cố định B 9. Một người dùng lực 400N để đưa vật nặng 1200N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực nào trong các lực sau đây ? A) F = 1200N. B) F > 400N. C) F = 400N. D) F < 400N. B 1. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn ? A) Trọng lượng của vật tăng. B) Trọng lượng riêng của vật tăng. C) Trọng lượng riêng của vật giảm. D) Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra. D 2. Tại sao khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A) Vì khối lượng của vật tăng. B) Vì thể tích của vật tăng. C) Vì khối lượng của vật không thay đổi còn thể tích của vật thay đổi. D) Vì khối lượng của vật không thay đổi còn thể tích của vật giảm. C 3. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ? A) Vì không thể hàn hai thanh ray được. B) Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C) Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. D) Vì chiều dài của thanh ray không đủ. C 4. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ? A) Khối lượng của chất lỏng tăng. B) Trọng lượng của chất lỏng tăng. C) Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D) Thể tích của chất lỏng tăng. C 5.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nống không khí đựng trong 1 bình kín A)Thể tích của không khí tăng B)Khối lượng riêng của không khí tăng C)Khối lượng riêng của không khí giảm D)Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra Lỏng, khí, rắn. B 6.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây,cách nào là đúng? A) Lỏng, khí, rắn B) Khí, lỏng, rắn. C) Rắn, lỏng, khí. D) Khí, rắn, lỏng. C 7. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phòng lên vì : A) Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B) Vỏ bóng bàn nóng lên, nở ra. C) Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. D) Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng. C 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào là đúng ? A) Đồng, thủy ngân, không khí. B) Thủy ngân, đồng, không khí. C) Không khí, thủy ngân, đồng. D) Không khí, đồng, thủy ngân. C 9. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một quả cầu bằng đồng ? A) Trọng lượng của quả cầu tăng. B) Trọng lượng của qủa cầu giảm. C) Trọng lượng riêng của quả cầu tăng. D) Trọng lượng riêng của quả cầu giảm. D 10. Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh ? A) Khối lượng riêng của nước tăng. B) Khối lượng riêng của nước giảm. C) Khối lượng riêng của nước không thay đổi. D) Khối lượng riêng của nước thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng. B

2 đáp án
56 lượt xem

Help me Giúp mik với Câu 1: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC. * A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế thủy ngân Câu 2: Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất? * A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oC B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oC D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oC Câu 3: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng * A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên. B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. C. phình ra cho cân đối nhiệt kế. D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn. Câu 4: : Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì: * A. ống nhiệt kế dài ra. B. ống nhiệt kế ngắn lại. C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn. D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn. Câu 5: : Phát biểu nào sau đây không đúng? * A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

2 đáp án
14 lượt xem