• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất

Nội dung cần hiểu Có mấy loại ròng rọc? Kể tên? Nêu tác dụng của từng loại ròng rọc? Vẽ hình minh họa. Pa lăng dùng để làm gì? Tác dụng của Pa lăng. Nêu các kết luận về sự nở về nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. So sánh sự giống, khác nhau về sự nở về nhiệt các chất. Khi nào xuất hiện lực trong chất rắn, lỏng, khí khi có sự giản nở vì nhiệt? Nêu cấu tạo của băng kép và công dụng của nó Vận dụng Bài 1: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Bài 2: Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép? A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng. C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng. D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm. Bài 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép được ứng dụng A. làm cốt cho các trụ bê tông B. làm giá đỡ C. trong việc đóng ngắt mạch điện D. làm các dây điện thoại Bài 4: Có một băng kép được làm từ 2 kim loại là đồng và sắt (đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt). Khi nung nóng, băng kép sẽ như thế nào? A. Cong về phía sắt B. Cong về phía đồng C. Không bị cong D. Cả A, B và C đều sai Bài 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Bài 6: Tại sao gạch lát ở vỉa hè có khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các viên gạch được lát trong nhà? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các viên gạch. B. Vì lát như thế là rất lợi cho gạch. C. Vì lát như thế mới hợp mỹ quan thành phố. D. Cả A, B, C đều đúng Bài 7: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền của cốc và độ dày của thủy tinh làm cốc. B. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài của cốc xảy ra gần như cùng một lúc. C. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ dãn nở vì nhiệt như nhau. D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn. Bài 8: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó bị cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? A. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt ít hơn thanh thép. B. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép. C. Cong về phía thanh đồng vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thanh thép. D. Cong về phía thanh thép vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép. Bài 9: Ba cốc thủy tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất? A. Cốc A dễ vỡ nhất B. Cốc B dễ vỡ nhất C. Cốc C dễ vỡ nhất D. Không có cốc nào dễ vỡ cả Bài 10: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây? A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên. B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên. C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng. D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh. Bài tập tư duy Bài 1: Phải mắc các ròng rọc động và các ròng rọc cố định thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có khối lượng 160kg lên cao mà chỉ cần một lực kéo là 100N? Bài 2: Hãy vẽ sơ đồ của một hệ thống ròng rọc dùng để đứng từ dưới đất kéo một vật 100kg lên cao với một lực kéo là 250N với số ròng rọc ít nhất. Bài 3: Giải thích vì sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ. Bài 4: Tại sao khi kéo các đường dây tải điện người ta không được kéo dây quá căng? Bài 5: Tại sao khi nấu nước sôi người ta không được đổ đầy ấm?

1 đáp án
24 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem
1 đáp án
20 lượt xem

Câu 1. Chọn câu phát biểu sai A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ? A. Khối lượng của vật tăng. B. Trọng lượng của vật tăng. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Thể tích của vật tăng. Câu 3. Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì A. khối lượng của vật răng, thể tích của vật giảm B. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm D. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi Câu 4. khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì: A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. khối lượng của vật tăng B.khối lượng của vật giảm C.khối lượng riêng của vật tăng D.khối lượng riêng của vật giảm Câu 6. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở bằng cách nào trong các cách dưới đây? A. hơ nóng nút B.hơ nóng cổ lọ C. hơ nóng cả nút và cổ lọ D. hơ nóng đáy lọ Câu 7. Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt có chiều dài bằng nhau ở 0 0 C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100 0  C thì A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất Câu 8. Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì A. khối lượng của vật giảm đi. B. thể tích của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên. Câu 9. Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây? A. Khối lượng của hòn bi tăng. B. Khối lượng của hòn bi giảm. C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng. D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm. Câu 10. Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng. B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng. C. Chỉ có chiều cao tăng. D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi. II. TỰ LUẬN. Bài 1. Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơn nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao? Bài 2. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?

1 đáp án
19 lượt xem

Câu 7: Thế nào là hai lực cân bằng? Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên 1 vật đang đứng yên là gì? Câu 8: Lực đàn hồi là gì, đặc điểm của lực đàn hồi? Câu 9: Khối lượng riêng của 1 chất là gì, đơn vị đo KLR, ý nghĩa KLR? Viết công thức tính KLR? Câu 10: Trọng lượng riêng của 1 chất là gì, đơn vị đo TLR? Viết công thức tính TLR? Câu 11: Nêu cách xác định KLR của 1 chất? 3. Máy cơ đơn giản Câu 12: Quan sát những hình ảnh sau, nhận biết các loại mát cơ đơn giản được ứng dụng vào trong những dụng cụ đó? Câu 13: Khi dùng Mặt phẳng nghiêng để có lợi về lực kéo vật ta cần làm như thế nào? Câu 14: Để sử dụng đòn bẩy có lợi nhất ta cần chú ý điều gì? II. BÀI TẬP 1. Dạng 1: Xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích qua hình ảnh, mẫu vật? 2. Dạng 2: Liên hệ thực tế Bài 1: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2 cm. Tính lượng nước cần để đổ đầy vào hộp nhựa đó? Bài 2: Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2 m . Tính bán kính của đáy thùng? 3. Dạng 3: Tính Trọng lượng, KLR, TLR VD: Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của 1 đống đá có thể tích 0.5m3 biết khối lượng riêng của đá D = 2600kg/m3? lam giup minh nhe

1 đáp án
25 lượt xem