• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

1.Sự kiện chứng tỏ thực dân Pháp có dã tâm trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai là A. 2-9-1945 nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng Ngày độc lập, Pháp xả súng đàn áp. B. 23-9-1945 Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. C. 18-12-1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu. D. 20-11-1946 thực dân Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ Latinh có điểm gì khác so với các nước châu Á, châu Phi? A. Là thuộc địa của thực dân phương Tây. B. Nhiều nước đã giành được độc lập hoàn toàn. C. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, trở thành các nước công nghiệp mới. D. Giành được độc lập từ thực dân phương Tây nhưng sau đó lại lệ thuộc Mĩ 3. Về đối ngoại, từ 1945-1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”. B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. C. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới. D. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới 4.Vai trò của Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945? A. Đứng đầu Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Đứng đầu Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Trực tiếp chỉ đạo lực lượng vũ trang giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa. D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 5.: Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là A. hội nhập, giao lưu, hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt. B. tiếp thu khoa học-kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. C. kinh tế thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. D. tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực 6. Sự kiện nào của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) không có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam? A. Quân Nhật tiến hành đảo chính Pháp (3-1945). B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật (8-1945). C. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh (5-1945). D. Nước Mĩ thử thành công bom nguyên tử (9-1944). 7.Việc quan trọng nhất để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. B. đối phó với lực lượng Đồng minh. C. tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. chuẩn bị lực lượng kháng chiến chống Pháp 8. Khi quyết định mở chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947), Biên giới thu-đông (1950), quân dân Việt Nam đều có thuận lợi cơ bản nào sau đây? A. Ý chí quyết thắng của toàn Đảng và quân dân. B. Lực lượng vũ trang đã không ngừng lớn mạnh. C. Biết kết hợp giữa sức mạnh nội lực và ngoại lực. D. Có đầy đủ bài học kinh nghiệm trong chiến đấu

2 đáp án
89 lượt xem

Câu 38. Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho Đảng ta trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì? A. Tiến nhanh tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng nền kinh tế xã hội Chủ nghĩa hiện đại. C. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng. D. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. Câu 39. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước? A. Kiên trì con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền. C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 40. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.

1 đáp án
121 lượt xem
2 đáp án
43 lượt xem

Câu 1. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật'' A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận” B. dồn dân lập “ấp chiến lược” C. “tìm diệt” và “chiếm đóng” D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng” Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. Câu 3. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào? A. Ra toàn miền Nam. B. Ra cả miền Bắc. C. Ra toàn Đông Dương. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. Thông hiểu Câu 4. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì: A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn. B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 5. Chiến thắng quân sự của ta đã làm phá sản mục tiêu “tìm diệt” và “bình định“ của Mĩ là: A. Ba Gia B. Đồng Xoài C. Ấp Bắc D. mùa khô 1966 – 1967 Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa’’ trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Vận dụng Câu 7. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ: A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. C. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. D. Mỹ giữ vai trò cố vấn. Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do: A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ. D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 9. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn miền Nam vì A. tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng. B. tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút. C. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. D. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968). Vận dụng cao Câu 10. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì: A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. AI GIÚP MÌNH VỚI M ÌNH CẢM ƠN VÀ HẬU TẠ

2 đáp án
103 lượt xem