• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
2 đáp án
43 lượt xem

4.Sau khi kế hoạch Revers thất bại, Pháp tiếp tục thực hiện kế hoạchTrình đọc Chân thực (1 Điểm) Bolaert De Lattre de Tassigny Navarre De Castries 5.Với kế hoạch De Latte de Tassigny, Pháp đãTrình đọc Chân thực (1 Điểm) đưa chiến tranh Đông Dương lên qui mô lớn, làm Việt Nam gặp nhiều khó khăn. đẩy chiến tranh lên qui mô lớn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh Đông Dương thể hiện nguy cơ thua trận của Pháp, cần Mỹ giúp đỡ để tiếp tục chiến tranh. lâm vào thế phòng ngự, bị động chống trả quân Việt Nam trên tất cả các mặt trận. 6.Việc Mỹ ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (9/1951) đã chứng tỏ điều gì?Trình đọc Chân thực (1 Điểm) Mỹ chính thức xâm lược Đông Dương. Mỹ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Mỹ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương Mỹ bước chân vào nhòm ngó Đông Dương. 7.Mỹ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt Nam nhằm mục đích gì?Trình đọc Chân thực (1 Điểm) A. Gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế. B. Trực tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế. C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại. D. Từng bước can thiệp vào Đông Dương. 8.Sự can thiệp vào chiến tranh Đông Dương của Mỹ sau thất bại của Pháp ở Biên giới làTrình đọc Chân thực (1 Điểm) đưa quân viễn chinh Mỹ vào Đông Dương thay quân Pháp ký với Bảo Đại hiệp ước hớp tác kinh tế Việt – Mỹ (9/1951) buộc Pháp phải thay đổi Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh. đặt phái đoàn cố vấn viện trợ quân sự (MAAG) ở Việt Nam. 9.: Mục đích chủ yếu của kế hoạch De Lattre de Tassigny làTrình đọc Chân thực (1 Điểm) . tìm thắng lợi về quân sự để thuận lợi đàm phán. phá vỡ thế chủ động chiến lược của ta. . kết thúc nhanh cuộc chiên tranh ở Đông Dương. . bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. 10.De Lattre de Tassigny thực hiện kế hoạch chiếm giữ đồng bằng Bắc Bộ bằng biện phápTrình đọc Chân thực (1 Điểm) xây dựng phòng tuyến boong ke, “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ, đánh phá hậu phương của ta. lập hành lang Đông – Tây cắt Liên khu III, IV với Việt Bắc, đánh phá hậu phương của ta. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm, đánh phá hậu phương của ta. 11.Khó khăn của ta khi Pháp thực hiện kế hoạch De Lattre de Tassigny là gìTrình đọc Chân thực (1 Điểm) phong trào đấu tranh du kích bị tan rã. vùng sau lưng địch luôn bị càn quét, nhiều cơ sở bị phá. vùng tự do ngày càng bị thu hẹp. tiềm lực kinh tế kháng chiến bị phá hủy nghiêm trọng. 12.: “Kế hoạch De Lattre de Tassigny” (12/1950) ra đời là kết quả củaTrình đọc Chân thực (1 Điểm) việc Pháp và Mỹ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương. . sự can thiệp sâu của Mỹ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. . sự “dính líu trực tiếp” của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. . sự cứu vãn tình thế sa lầy, bị động trên chiến trường của Pháp. 13.Văn kiện quan trọng thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) làTrình đọc Chân thực (1 Điểm) báo cáo chính trị và Bàn về cách mạng Việt Nam. báo cáo chính trị và Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới. . báo cáo tổng kết và Tuyên ngôn, chính cương,điều lệ mới. tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới của Đảng.

2 đáp án
62 lượt xem

Câu 24: Nguyên nhân quan trọng nhất giúp chính quyền mới ở Việt Nam kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám? A. Nhờ “tuần lễ vàng”. B. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí. C. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam. D. Dựa vào lòng yêu nước và tự nguyện quyên góp của nhân dân. Câu 25: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn. B. làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện. C. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 26: sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi A. “Tăng gia sản xuất”. B. “Người cày có ruộng”. C. “Nhường cơm sẻ áo”. D. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. Câu 27: Ngay sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào? A. Cải cách giáo dục. B. Bình dân học vụ. C. Bổ túc văn hóa. D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”. Câu 28: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? A. Kiên quyết kháng chiến. B. Vừa đánh vừa đàm phán. C. Ký hiệp ước hòa bình. D. Hòa hoãn, tranh xung đột. Câu 29: Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 06/03/1946 đã A. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam. B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam. C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. thừ nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam. Câu 30: Từ sau ngày 6/3/1946 đến trước 19/12/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách gì với Pháp? A. Hòa hoãn, nhân nhượng. B. Không nhân nhượng về kinh tế. C. Từ chối tham gia liên hiệp Pháp. D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

2 đáp án
40 lượt xem

Giúp mik vs Câu 8: Tình hình tài chính nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây dựng. B. Tài chính ổn định. C. Ngân sách Nhà nước trống rỗng. D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp. Câu 9: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? A. Quân Anh kéo vào miền Nam để giải giáp quân Nhật. B. Nhân dân Việt Nam đã giành được quyền làm chủ đất nước. C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật. D. Chính phủ Việt Nam nắm được ngân hàng Đông Dương. Câu 10: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đêu có âm mưu A. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. B. giúp Trung Hoa dân quốc chiếm Việt Nam. C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. biến Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới. Câu 11. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? A. Quân Trung Hoa Dân Quốc vào Miền Bắc giải giáp quân Nhật. B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương. C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật. D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước. Câu 12: Sau khi nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam. C. Chống phá cách mạng Việt Nam. D. Giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. II. BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠM DỐT, KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH; X Y DỰNG CHÍNH QUYỀN. Câu 13: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định để giữ vững thành quả cách mạng từ 1945 – 1946 là A. thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. C. quyết tâm chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. củng cố vững chắc chính quyền và bảo vệ tổ quốc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 14: Để giảm bớt sự công kích của kẻ thù, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương A. tuyến bố vẫn tồn tại nhưng không lãnh đạo chính quyền cách mạng. B. liên kết với Đảng của Lào và Cam-Pu-Chia kháng chiến. C. tuyên bố đứng trên lãnh đạo nhân dân kháng chiến. D. tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật. Câu 15: Ngày 6/1/1946 diễn ra sự kiện có ý nghĩa lịch sử đặc biệt, đó là A. ngày cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước. B. ngày Nam bộ kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Việt Nam. C. ngày tổng tuyển cử đầu tiên, bầu Quốc hội chung trong cả nước. D. ngày nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chính thức thành lập. Câu 16: Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian: 1. Quốc hội phát hành tiền giấy Việt Nam. 2. Hồ Chí Minh thành lập Nha Bình dân học vụ. 3. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước khóa đầu tiên. 4. Nam Bộ kháng chiến. A. 4,3,1,2. B. 2, 4, 3, 1. C. 3, 2, 1, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 17: Sau bầu cử Quốc hội (1/1946), ở các địa phương Bắc kì, Trung kì A. thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương. B. tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo phổ thông đầu phiếu. C. thành lập quân đội ở các địa phương để bảo vệ trật tự trị an. D. thành lập tòa án nhân dân các cấp và Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 18: Một trong những nội dung không thông qua trong phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (3/1946) nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì? A. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng. B. Thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến. C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp. D. Xác nhận thành tích của chính phủ cách mạng lâm thời. Câu 19: Một trong những nội dung không phải là biện pháp bước đầu xây dựng và củng cố chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (6/1/1946). B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và thành lập quân đội quốc gia Việt Nam (5/1946). C. Tìm mọi cách để chiếm ngân hàng Đông Dương để giải quyết vấn đề khó khăn về tài chính. D. Diệt giặc đói, giặc đốt và kêu gọi nhân dân tình nguyên quyên góp một phần tài lực cho quốc gia. Câu 20: Để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân cả nước A. thực hành tiết kiệm. B. nhường cơm sẻ áo. C. tổ chức “hũ gạo cứu đói”. D. tăng gia sản xuất. Câu 21: Tháng 1 năm 1946, để giải quyết khó khăn tài chính về lâu dài, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp gì? A. Xây dựng Quỹ độc lập. B. Phát động phong trào Tuần lễ vàng. C. Xây dựng Quỹ đảm phụ quốc phòng. D. Phát hành tiền Việt Nam. Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay? A. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Mềm dẻo trong chính sách đối ngo

2 đáp án
100 lượt xem

CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 38: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 39: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo A. dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia. B. dãy núi Trường Sơn. C. phía đông dãy núi Trường Sơn. D. phía Tây dãy núi Trường Sơn. Câu 40: Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc. C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. lâu dài đánh chắc, tiến chắc. Câu 41. Tình hình nước ta sau Hiệp định Pari? A. Hoà bình đã trở lại trên Miền Bắc. B. Quân Mĩ và quân chư hầu đã rút khởi Miền Nam. C. So sánh lực lượng ở Miền Nam có lợi cho cách mạng. D. Tất cả các ý trên. Câu 42. Sau hai năm 1973 – 1974, tình hình chung ở miền Bắc như thế nào? A. Miền Bắc đã hoàn thành các nghĩa vụ của hậu phương lớn với tiền tuyến lớn Miền Nam B. Miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục sau chiến tranh, kinh tế bước đầu có phát triển. C. Miền Bắc đã bắt tay vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai. D. Miền Bắc đã hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ III. Câu 43. Những năm nào được đánh giá kinh tế miền Bắc đạt mức cao nhất trong 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1954 đến 1975)? A.Năm 1963, 1967. B.Năm 1964, 1971. C.Năm 1963, 1970. D. Năm 1965, 1970. Câu 44. Trong 2 năm 1973 - 1974, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương với tiền tuyến như thế nào? A. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, lương thực, xăng dầu... B. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam 57.000 bộ đội. C. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phung, cán bộ chuyên môn, kĩ thuật. D. Miền Bắc đã đưa vào Miền Nam hơn 4,6 tấn đạn dược, 12,4 vạn tấn gạo, 3,2 vạn xăng dầu… Câu 45. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973 ? A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng. B. 2 vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự lớn cho nguỵ. C. Quân ngụy tiến hành các cuộc hành quân "xoá bỏ hình thái da báo"... nên lại một số địa bàn quan trọng chúng ta đã bị mất đất, mất dân. D. Tất cả các ý trên. Câu 46. Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột? A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên. B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên. C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ. D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 47. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thông sau ngày Tổng thống Pho của Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn- Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 48. Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn? A. Nguyễn Vãn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kì. C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh. Câu 49. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng ở đâu: A. Ở Cam Ranh. B. Ở Nha Trang. C. Ở Phan Rang. D. Ở Xuân Lộc. Câu 50. Tình hình nước ta sau Hiệp định Pari? A. Hoà bình dã trở lại trên Miền ĐắC. B. Quân Mĩ và quân chư hầu đã rút khởi Miền Nam. C. So sánh lực lượng ở Miền Nam có lợi cho cách mạng. D. Tất cả các ý trên.

2 đáp án
132 lượt xem

Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước. B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta. D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 26: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976. C. Đánh dâu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn. D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam. Câu 27: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân. C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ. Câu 28: Cho các sự kiện sau 1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột. 2. Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. 3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta. 4. Giải phóng Đướng 14 và toàn bộ thị xã Phước Long. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian A. 1;2;4;3 B. 3;4;2:1 C. 4;2;3;1 D. 4;2;1;3 Câu 29: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam thể hiên ở chỗ A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm. C. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân. Câu 30: Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc? A. Truyền thống anh hung. B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết. C. Truyền thống cần cù. D. Truyền thống đấu tranh bất khuất. Câu 31: Hình ảnh dưới đây, thể hiện sự kiên nào? A. Quân ta tiến vào giải phóng Đà Nẵng. B. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô Huế. C. Quân ta giải phóng Tây Nguyên. D. Quân ta giải phóng Sài Gòn. Câu 32: Hình ảnh sau thể hiện sự kiện nào? A. Xe tăng của quân ta tiến vào Đà Nẵng 29/03/1975. B. Xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ngày 30/04/1975. C. Xe tăng của quân ta tiến vào Sài Gòn ngày 30/04/1975. D. Xe tăng của quân ta tiến vào Gia Định ngày 30/04/1975. Câu 33: Ngày 24 tháng 03 năm 1975 đánh dấu sự kiện gì? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. B. Giải phóng Huế. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Giải phóng Đà Nẵng. Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 35: Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 36: Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. C. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn. Câu 33: Ngày 24 tháng 03 năm 1975 đánh dấu sự kiện gì? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. B. Giải phóng Huế. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Giải phóng Đà Nẵng. Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 35: Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 36: Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. C. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

1 đáp án
59 lượt xem