• Lớp 12
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
66 lượt xem

Câu 5: Trong các vùng biển sau đây, vùng nào có diện tích lớn nhất? A. Nội thủy. B. Lãnh hải. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Đặc quyền kinh tế. Câu 6: Vùng nội thủy của nước ta không phải là A. cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải. B. từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở. C. vùng tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở. D. một bộ phận được xem như lãnh thổ trên đất liền. Câu 7: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta? A. Tạo điều kiện chung sống hòa bình với các nước Đông Nam Á. B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực. D. Tạo điều kiện cho phát triển giao thông đường biển quốc tế. Câu 9: Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp. B. Cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực. C. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định. Câu 10: Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây? A. Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước. B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. C. Phòng chống thiên tai. D. Phát triển kinh tế biển. Câu 11: Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không. B. tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. C. tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài. D. tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực. Câu 12: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng. Câu 13: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm. B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông. C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít. Câu 14: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. tổng bức xạ trong năm lớn. B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. D. nền nhiệt độ cả nước cao. Câu 15: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. sông ngòi dày đặc. B. địa hình đa dạng. C. nhiều khoáng sản. D. tổng bức xạ lớn. Câu 16: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên. B. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn. C. nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật. D. có hoạt động của gió mùa và Tín phong.

2 đáp án
148 lượt xem

âu 13: Vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Campuchia. C. Thái Lan. D. Mianma. Câu 14: Vùng nước nằm trong đường nước cơ sở được gọi là vùng A. lãnh hải. B. nội thủy. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 15: Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là A. Hoàng Sa. B. Phú Quốc. C. Phú Quý. D. Trường Sa. Câu 16: Tỉnh nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo? A. Quảng Trị. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Bình Thuận. Câu 17: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các A. hải đảo. B. đảo ven bờ. C. đảo xa bờ. D. quần đảo. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. B. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. C. Tiếp giáp với Biển Đông. D. Trong vùng nhiều thiên tai. Câu 19: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực miền núi. B. khu vực đồng bằng. C. khu vực cao nguyên. D. khu vực trung du. Câu 20: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 21: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là A. thu hẹp ở phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam. B. mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam. C. mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung. D. thu hẹp ở phía Bắc và phía Nam, mở rộng ở miền Trung.

2 đáp án
125 lượt xem

âu 1: Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển là A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin, Bru-nây. C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma. D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. Câu 2: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á-Âu và Bắc Băng Dương. B. Á- Âu và Đại Tây Dương. C. Á-Âu và Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương. Câu 3: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế? A. Hoàn toàn về kinh tế. B. Một phần về kinh tế. C. Không có chủ quyền gì. D. Hoàn toàn về chính trị. Câu 4: Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta là A. 230 20’B - 80 30’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ. B. 230 23’B - 80 30’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ. C. 230 23’B - 80 34’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ. D. 230 23’B - 80 34’B và 1020 09’Đ - 1090 20’Đ. Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi. Câu 6: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta? A. Bên ngoài của lãnh hải. B. Phía trong đường cơ sở. C. Hệ thống các bãi triều. D. Hệ thống đảo ven bờ. Câu 7: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. đặc quyền về kinh tế. D. thềm lục địa. Câu 8: Lãnh hải của nước ta là A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí. C. vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. D. vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở. Câu 9: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là A. thềm lục địa. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế. Câu 10: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang. C. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong. D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong. Câu 11: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 12: Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây? A. Lào và Thái Lan. B. Campuchia và Trung Quốc. C. Lào và Campuchia. D. Lào và Trung Quốc.

2 đáp án
117 lượt xem
2 đáp án
107 lượt xem
2 đáp án
48 lượt xem
2 đáp án
106 lượt xem
2 đáp án
50 lượt xem