• Lớp 12
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
64 lượt xem

Câu 11: Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô chủ yếu ờ vùng: A. sơn nguyên Đồng Văn. B. khu vực Quảng Bình – Quảng Trị. C. khu vực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12: Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lý tại Hải Phòng theo em là: A. Giải quyết vấn đề việc làm. B. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. C. Gây lãng phí nguồn lao động. D. Ô nhiễm môi trường. Câu 13: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì? A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới B. Nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa C. Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 14: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta là xã đất Mũi thuộc tỉnh? A. Sóc Trăng B. Kiên Giang C. Cà Mau D. Bạc Liêu Câu 15: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới cả trên biển với ? A. Lào B. Campuchia C.Trung Quốc D. Thái Lan Câu 16: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có? A. Sinh vật đa dạng B. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn D. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu Câu 17: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là A. địa hình, sinh vật và thổ những. B. khí hậu và sự phân bố địa hình. C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình. Câu 18: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là: A. 2 miền. B. 3 miền. C. 4 miền. D. 5 miền. Câu 19: Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 cùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do: A. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. B. độ cao địa hình. C. thảm thực vật. D. ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 20: Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất: A. đất feralit có mùn và đất mùn alit. B. nhóm đất xám va đất feralit nâu đỏ. C. nhóm đất đen. D. đất feralit có mùn và nhóm đất đen

2 đáp án
91 lượt xem

Câu 1: Thảm thực vật rừng VIệt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì: A.Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hóa phức tạp B.Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu C.Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất D.Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người? A. Cần Thơ. B. Biên Hòa. C. Đà Nẵng. D. Hạ Long. Câu 3: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí ? A. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. B. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ. C. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Việt Trì, Bắc Giang. B. Thái Nguyên, Việt Trì. C. Thái Nguyên, Hạ Long. D. Lạng Sơn, Việt Trì. Câu 5: Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là A. tháng 10, tháng 8, tháng 10. B. tháng 9, tháng 8, tháng 11. C. tháng 11, tháng 8, tháng 10. D. tháng 10, tháng 8, tháng 11. Câu 6: Đặc điểm không đúng với miền khí hậu miền Bắc là A. độ lạnh tăng dần về phía Nam. B. thời tiết, khí hậu có diễn biến thất thường. C. biên độ nhiệt trong năm lớn hơn so với miền Nam. D. thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần từ từ Bắc vào Nam. Câu 7: Đặc trưng nổi bật thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là : A.lạnh và ẩm. B.lạnh, khô và trời quang mây. C.nóng và khô. D.lạnh, trời âm u nhiều mây. Câu 8: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện: A.làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B.bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C.tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D.tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là : A.nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B.nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông. C.địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió. D.Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam Câu 10: Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do : A.gió mùa mùa đông bị suy yếu. B.gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta. C.ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. D.khối khí lạnh di chuyển qua biển.

2 đáp án
73 lượt xem

Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta. D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta. Câu 24. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở. B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển. C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải. Câu 26. Các dãy núi có hình cánh cung là A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc. B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn. C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam. D. Bắc Sơn, Pu đen đinh. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc? A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo. B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi. C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam. D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông. Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu. C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ. Câu 29. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A.các bãi triều thấp, phẳng.. B. Các bờ biển mài mòn C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 30. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Nam Bộ. Câu 31. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A.thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu văn hoá, phát triển du lịch. B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa. C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông. D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật. Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật. B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm. Câu 33. Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành CNH- HĐH là A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên. B. cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông vận tải. C. dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật. D. sự có mặt của các tổ chức tài chính, ngân hàng.

2 đáp án
112 lượt xem

Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài theo hướng bắc nam từ tỉnh…..đến tỉnh…. A. Hạ Long - Cà Mau. B. Quảng Ninh- Phú Quốc. C. Hải Phòng - Rạch Giá. D. Quảng Ninh – Kiên Giang. Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. C. Địa hình bị chia cắt mạnh. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 3. Quần đảo Hoàng Sa nước ta thuộc A. thành phố Đà Nẵng. B. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. C. tỉnh Quảng Ngãi. D. tỉnh Khánh Hoà. Câu 4. Nội thuỷ là vùng nước A. tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. B. nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. C. tính từ đường cơ sở rộng 12 hải lí. D. ven bờ nằm trong đường cơ sở rộng 12 hải lí. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 6. Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm A. các dãy núi đâm ngang ra biển. B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. là vùng núi cao nhất nước ta. D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng. Câu 7. Đồng bằng sông Hồng nước ta được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông A. Sông Tiền, sông Hậu. B. Sông Hậu và sông Thái Bình. C. Sông Hồng và sông Thái Bình. D. Sông Cả và sông Hồng. Câu 8. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là A. đất đồng bằng. B. đất feralit. C. đất feralit có mùn. D. đất mùn núi cao. Câu 9. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của A. khí hậu hải dương. B. khí hậu lục địa. C. khí hậu lục địa nửa khô hạn. D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Câu 10. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là A. Than đá. B. Dầu khí. C. Cát. D. Muối.

2 đáp án
120 lượt xem