2 câu trả lời
`5` câu điều kiện loại `2`
`-` If I were a teacher, I could teach you
`-` If she was rich, she would buy Lamborgini
`-` If I finished housework two days ago, I would play the game now
`-` If he was a doctor, he would heal his mother
`-` If I were rich, I would buy a Rolex clock watch
`-` Cấu trúc câu điều kiện loại `2`: If S + Ved + S + would /could/might + V inf
`-`Dạng to be : If S + was/were + sth.S2 + Could/would/might + V inf
`=>` Diễn tả `1` việc không xảy ra ở tương lai dựa theo `1` việc không có thật ở hiện tại
Cấu trúc câu điều kiện loại ` 2 `
` a) `: If + S + V-ed / V2 , S + would / could / should + V nguyên mẫu
` b) ` : S + would / could / should + V nguyên mẫu , If + S + V-ed / V2
` -` Cấu trúc câu điều kiện loại ` 2 ` dùng để nói , diễn tả về ` 1 ` hành động , sự việc không thể xảy ra ở tương lai ( Và đôi lúc người ta cũng dùng câu điều kiện loại ` 2 ` để khuyên ai đó )
Lưu ý : nếu trong câu điều kiện loại ` 2 ` ở mệnh đề If không phải là động từ thường mà là tobe thì be luôn là were cho dù chủ ngữ có là He / she / it thì vẫn là were
` 1 ` : If i were you , I would buy this house
` - ` Nếu tôi là bạn , Tôi sẽ mua căn nhà này
` 2 ` : If i were a bird , I would fly high in the sky
` -` Nếu tôi là con chim , Tôi sẽ bay cao trên bầu trời
` 3 ` : If i were you , I would get a new job
` - ` Nếu tôi là bạn , Tôi sẽ làm 1 công việc mới
` 4 ` : If i were a millionaire , I would travel around the world
` - ` Nếu tôi là ` 1 ` triệu phú , tôi sẽ đi vào quanh thế giới
` 5 ` : If i had a million USD , I would buy that expensive car