*** Từ câu 21 đến câu 24: Ở loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST và tần số hoán vị giữa B và b xảy ra ở cả hai giới là 20%. Gen D quy định quả đầy, gen d quy định quả có ngấn. Gen E quy định hạt trơn, gen e quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST và tần số hoán vị giữa E và e xảy ra ở cả hai giới là 40%. Câu 21: Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: AB/ab De/de x AB/ab dE/de cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đầy, hạt trơn là: A. 12% B. 4,45% C. 5,75% D. 16,5% Câu 22: Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: Ab/aB De/dE x Ab/aB de/de cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đầy, hạt trơn là: A. 10,2% B. 5,1% C. 51% D. 25,5% Câu 23: Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu hình khác nhau cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả đầy, hạt nhăn chiếm tỉ lệ 2% là: A. ?? ?? ?? ?? x ?? ?? ?? ?? B. ?? ?? ?? ?? x ?? ?? ?? ?? C. ?? ?? ?? ?? x ?? ?? ?? ?? D. ?? ?? ?? ?? x ?? ?? ?? ?? Câu 24: Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AB/ab DE/de × AB/ab DE/de cho đời sau bao nhiêu kiểu gen? A. 100 B. 80 C. 70 D. 81
1 câu trả lời
Câu 21:
Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: AB/ab De/de x AB/ab dE/de cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đầy, hạt trơn
Xét riêng tửng cặp AB/ab x AB/ab
f=0,2 suy ra AB=ab=0,4 suy ra ab/ab=0,16
Tỉ lệ kiểu hình cao tím =0,5 + tỉ lệ thấp trắng =0.5+0,16=0,66
De /de x dE/de f=0,4
Tỉ lệ quả dầy ; hạt trơn có kiểu gen De/dE=0,5x0,5=0,25
ó kiểu gen: AB/ab De/de x AB/ab dE/de cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đầy, hạt trơn là 0,66x0,25=0,165
Đáp án D
Bài 22 :Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: Ab/aB De/dE x Ab/aB de/de
Ab/aB x Ab/aB
f=0,2 tỉ lệ ab=AB=0,1
Tỉ lệ ab/ab=0,1x0,1 =0,01
Tỉ lệ thân cao, hoa tím= 0,5 + tỉ lệ thấp trắng=0,5 + 0,01=0,51
De/dE x de/de f=0.4
DE=de=0,2
Tỉ lệ cây quả dầy hạt trơn =DE x de =0,2
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đầy, hạt trơn là: 0,51x0,2=0,102
Đề rất dài 2 câu cuối em hỏi thành câu hỏi mới nhé