Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, các gen tác động riêng rẽ, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai: AaBbddEe x aaBbDDEe a. cho ra bao nhiêu loại giao tử, bao nhiêu kiểu hình. Giải thích? b. Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tạo ra từ phép lai trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2 câu trả lời
Sơ đồ lai
$P: AaBbddEe$x$aaBbDDEe$
- Số loại giao tử của cơ thể $AaBbddEe$ là $2.2.2=8$
-Số loại giao tử của cơ thể $aaBbDDEe$ là $2.2=4$
- Số kiểu hình là $2.2.2=8$
Xét từng cặp gen
$Aa$x$aa$->$0,5Aa:0,5aa$
$Bb$x$Bb$->$0,25BB:0,5Bb:0,25bb$
$dd$x$DD$->$Dd$
$Ee$x$Ee$->$0,25EE:0,5Ee:0,25ee$
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tạo ra từ phép lai trên chiếm tỉ lệ
$0,5.0,5.0.5=0,125$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
AaBbddEe×aaBbDDEe
a) số loại giao tử
số loại giao tử đực 2³=8 loại
số loại giao tử cái 2²=4loai
số kiểu hình là: 2×2×1×2=8
b) Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe có tỉ lệ: 1/2×2/4×1×2/4=1/8
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm