trong một tế bào chứa 2 gen có chiều dài bằng nhau số liên kết hiđrô của hen thứ nhất nhiều hơn số liên kết hiđrô của gen thứ 2 là 160 khi tế bào chưa 2 gen trên nguyên phân 4 lần liên tiếp thì môi trường ã cung cấp cho gen thứ nhất 3000 Nu loại A và cho gen thứ 2 6750 Nu loại G. Xác định 1) số Nu mỗi loại của mỗi gen 2)chiều dài của mỗi gen . 3) số chu kỳ xoắn và số liên kết hiđrô của mỗi gen (Làm cách khác trên mạng)

2 câu trả lời

- Gọi N là số nu của gen ($N>0, N$ là số chẵn).

- Do 2 gen có chiều dài bằng nhau → 2 gen có số nu bằng nhau: $N_{gen1}=N_{gen2}=N$ 

- Ta có: $(2A+3G)_{gen1}-(2A+3G)_{gen2}=160$ 

→ $(N+G_{gen1})-(N+G_{gen2})=160$ 

→ $G_{gen1}-G_{gen2}=160$ 

- Ta có:

+ $A_{gen1}.(2^{4}-1)=3000$ → $A_{gen1}=200$ (nu)

+ $G_{gen2}.(2^{4}-1)=6750$ → $G_{gen2}=450$ (nu)

1. Số nu mỗi loại của gen là:

- Gen 1: $\left \{ {{A=T=200(nu)} \atop {G=X=450+160=610(nu)}} \right.$ 

→ $N=1620$ (nu)

- Gen 2: $\left \{ {{G=X=450(nu)} \atop {A=T=(1620:2)-450=360(nu)}} \right.$ 

2. Chiều dài của mỗi gen là:

$L=\frac{1620}{2}.3,4=2754(A^{0})$

3. - Số chu kì xoắn của gen là:

$C=\frac{N}{20}=\frac{1620}{20}=81$ (chu kì)

- Số liên kết hidro của mỗi gen là:

+ Gen 1: $2.200+3.610=2230$ (liên kết)

+ Gen 2: $2.360+3.450=2070$ (liên kết)

Đáp án:

1). Gen 1 có A=T=200, G=X=610 ; Gen 2 có A=T=360, G=X=450.
2). L = 2754 A.
3). C= 81 chu kỳ, H gen 1 = 2230, H gen 2 = 2070.

 

Giải thích các bước giải:

A gen 1 = 3000 / (2^4-1) = 200

G gen 2 = 6750 / (2^4-1)= 450

Gen 1 nhiều hơn gen 2 là 160 mà chiều dài 2 gen bằng nhau => Gen 1 hơn gen 2 160G

1). Gen 1 có A=T=200, G=X=450+160=610 ; Gen 2 có A=T=360, G=X=450 (chỗ gen 2 bạn tự suy ra nhé).
2). L = 1620 x 1,7 = 2754 A.

3) C = 1620 / 20 = 81 ; Số H gen 1 = 2230, số H gen 2 = 2070 (tính bằng công thức H=2A+3G).