Trộn m gam hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường) với 13,888l O2 thu được 18,592l hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,5M, thu được 30g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 4,72g. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 3,5g kết tủa nữa. a) tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,5M đã dùng. b) tìm công thức phân tử và tính thành phần % về thể tích của ba hidrocacbon trong hỗn hợp A. Biết rằng: một trong ba hidrocacbon đó có chứa không quá một liên kết kém bền, có hai hidrocacbon có thành phần phần trăm về thể tích bằng nhau Giải chi tiết gấp hộ em với ạ

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Mol Y = 3,136/22,4 = 0,14
Mol O2 = 2,688/22,4 = 0,12
==> mol X = 0,14 - 0,12 = 0,02
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,02------0,02-------------0,02
2 CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2
2x---------------x--------------------x
Ca(HCO3)2 ---> CaCO3 + CO2 + H2O
x-----------------------------------------x = 0,002
=> mol Ca(OH)2 = 0,2 + x = 0,022
V dd = 0,022/0,02 = 1,1 lít
Mol CO2 = 0,2 + 2x = 0,024
m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,188
=> mH2O = 2 - 44*0,024 - 0,188 = 0,042
Số nguyên tử C trung bình = 0,024/0,2 = 1,2 => X có CH4
TH1: nếu cả 3 đều là ankan => mol ankan = mol H2O - molCO2 = 0,018 < 0,02 => loại

TH2: X có 1 ankan là CH4 0,018 và còn lại 2 anken CnH2n 0,001 mol và CmH2m 0,001 mol
=> mol CO2 = 0,001(n+m) + 1*0,018 = 0,024
=> n + m = 6 => C2H4 và C4H8

TH3: X có 2 ankan CH4 a mol, CnH2n+2 b mol và anken CmH2m 0,002 mol
=> mol ankan a + b = 0,018 => a = b = 0,009
Mol CO2 = 0,009(1 + n) + 0,002m = 0,024 => 9n + 2m = 15 => loại vì không có nghiêm thỏa

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm