Trộn 200ml dung dịch BA(OH)2 o,11m với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. 1. Tính nồng độ mol/lít của các phân tử và ion trong dung dịch thu được( coi thể tích dung dịch sau khi trộn thay đổi không đáng kể). 2. Tính pH của dung dịch sau khi trộn
2 câu trả lời
Đáp án:
1. CM (Ba(OH)2) = 0,005 (M)
CM (Ba2+) = 0,005M
CM (OH-) = 0,01 M
2. pH = 12
Giải thích các bước giải:
1.
nBa(OH)2 = 0,11 . 0,2 = 0,022 (mol)
nH2SO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
0,02 ← 0,02 → 0,02
nBa(OH)2 dư = 0,022 - 0,02 = 0,002 mol
Thể tích dung dịch sau phản ứng là: 200 + 200 = 400 mol
CM (Ba(OH)2) = 0,002 : 0,4 = 0,005 (M)
CM (Ba2+) = CM (Ba(OH)2) = 0,005M
CM (OH-) = 2CM (Ba(OH)2) = 0,01 M
2.
[H+].[OH-]=${10^{ - 14}}$
→ [H+] = ${10^{ - 14}}$ : 0,01 = ${10^{ - 12}}$
pH = -lg[H+] = -lg${10^{ - 12}}$ = 12
#andy
`1. `
`nBa(OH)2 = 0,11 . 0,2 = 0,022 (mol)`
`nH2SO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol`
`Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O`
` 0,02 ← 0,02 → 0,02`
`nBa(OH)2` dư `= 0,022 - 0,02 = 0,002 mol`
Thể tích dung dịch sau phản ứng là: `200 + 200 = 400 mol`
`CM (Ba(OH)2) = 0,002 : 0,4 = 0,005 (M)`
`CM (Ba2+) = CM (Ba(OH)2) = 0,005M`
`CM (OH-) = 2CM (Ba(OH)2) = 0,01 M`
`2.`
`[H+].[OH-]=
`→ [H+] = 10−14 : 0,01 = 10−12`
`pH = -lg[H+] = -lg10−12 = 12`