trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,4 mol FeCL2 với 1 dung dịch có chứa 40g NaOH .Lọc hỗn hợp thu được sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc.Nhung kết tủa đến khối lượng ko đổi được chất rắn không tan trong nước a,Viết các phản ứng xảy ra b.Sau phản ứng chất nào dư,khối lượng dư là bao nhiêu c,Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau khi nung tủa? Mọi người giúp em với ;((
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
nNaOH = $\frac{40}{40}$ = 1 mol
Phương trình phản ứng:
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Xét $\frac{0,4}{1}$ < $\frac{1}{2}$
→ NaOH dư, tính theo số mol FeCl2
Theo phương trình:
nNaOH = 2nFeCl2 = 0,8 mol
nNaOH dư = 1 - 0,8 = 0,2 mol
→ mNaOH dư = 0,2 . 40 = 8g
Theo phương trình
nFe(OH)2 = nFeCl2 = 0,4 mol
Nung kết tủa:
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Theo phương trình
nFeO = nFe(OH)2 = 0,4 mol
→ mFeO = 0,4 . 72 = 28,8g
Chúc bạn học tốt #aura
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm