2 câu trả lời
Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Thí dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Thí dụ: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
+ Axit yếu như H2S, H2CO3,…
Học tốt nha
* Với axit thường (HCl, H2SO4 loãng):
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Td với kim loại đứng trước H, giải phóng H2 và muối.
Mg+ 2HCl -> MgCl2+ H2
- Td với oxit bazo:
MgO+ H2SO4 -> MgSO4+ H2O
- Td với bazo:
Mg(OH)2+ H2SO4 -> MgSO4+ 2H2O
- Td với dd muối ( tuỳ vào cation/anion muối mà sản phẩm có kết tủa, khí hoặc chất điện li yếu)
BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl
Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
CH3COONa+ HCl -> NaCl+ CH3COOH
- H2SO4/ HCl còn là môi trường cho các pu oxh-khử
10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3+ K2SO4+ 2MnSO4+ 8H2O
* Với axit như H2SO4 đặc, HNO3, do chất oxh ngoài H+ còn có cả S+6 hoặc N+5 nên có tính oxh mạnh
- Oxh đc hầu hết kim loại, kể cả đứng sau H (trừ Au, Pt)
Ag+ 2HNO3 -> AgNO3+ NO2+ H2O
(Ở pu này, chất oxh là N+5 nên ko thể tạo H2)
- H2SO4 có tính hút ẩm mạnh. Ngoài ra nó hấp thụ SO3 tạo oleum
H2SO4+ nH2O -> H2SO4.nH2O
H2SO4+ nSO3 -> H2SO4.nSO3