Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 24% thu đc 1 ancol và 43,6g hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức.Hai axit đó là
2 câu trả lời
$n_{NaOH}=\dfrac{100.24\%}{40}=0,6 mol=3n_E$
$\Rightarrow$ Este E ba chức tạo bởi ancol ba chức, trong đó có 2 đầu axit giống nhau.
Gọi CTTQ 2 muối là $RCOONa$ và $R'COONa$
$n_{\text{muối}}= n_{NaOH}=0,6 mol$
$\Rightarrow n_{RCOONa}=0,4 mol; n_{R'COONa}=0,2 mol$
$\Rightarrow 0,4(R+67)+0,2(R'+67)=43,6$
$\Leftrightarrow 2R+R'=17$
$\Rightarrow R=1; R'=15$
Vậy 2 axit là $HCOOH$, $CH_3COOH$
Đáp án: $HCOOH;\ CH_3COOH$
Giải thích các bước giải:
$m_{NaOH} = 100.24% = 24\ (gam)$
$\to n_{NaOH} = \dfrac{24}{40} = 0,6\ mol$
Ta thấy: $\dfrac{n_{NaOH}}{n_{este}} = \dfrac{0,6}{0,2} =\dfrac 31$
Mà sau phản ứng thu được muối và ancol nên E là este ba chức.
Đặt công thức của este là: $(R^1COO)_2(R^2COO)R'$
$(R^1COO)_2(R^2COO)R' + 3NaOH \to 2R^1COONa + R^2COONa + R'(OH)_3$
Theo PTHH: $n_{R^1COONa} = 0,4\ mol;\ n_{R^2COONa}=0,2\ mol$
$⇒ m_{\text{muối}} = 0,4(R^1 + 67) + 0,2(R^2 + 67) = 43,6$
$⇒ 2R^1 + R^2 = 17$
$⇒ R^1 = 1 (H-);\ R^2 = 15 (CH3-)$ thỏa mãn
Vậy 2 axit là $HCOOH;\ CH_3COOH$