Task 2: Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. 1. In the workplace, bad _______ of you by your managers and colleagues may negatively affect your career growth, (perceive) 2. He uses his family poverty as a self- _______ tool to overcome all difficulties in life, (motivation) 3. My fire _______ is empty, so I am thinking about refilling it or buying a new one. (extinct) 4. The_______ of their habitat is one of the reasons why many animals become endangered, (destroy) 5. Job _______ is a factor that people take into account when they look for jobs, (secure) 6. Tom would like to do something_______ such as joining an expedition to the rainforests, (adventure) Nhanh lên, gấp lắm, đúng sẽ có thưởng ạ, 60 điểm đấy ạ, nhìn điểm mà làm
2 câu trả lời
Task 2: Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Dịch: Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. In the workplace, bad _______ of you by your managers and colleagues may negatively affect your career growth, (perceive)
Đáp án: perception
Tạm dịch: Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn
Giải thích: sau tính từ là danh từ
2. He uses his family poverty as a self- _______ tool to overcome all difficulties in life, (motivation)
Đáp án: motivating
Tạm dịch: Anh sử dụng gia đình nghèo khó của mình như là một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
Giải thích: self-motivating: tự tạo động lực
3. My fire _______ is empty, so I am thinking about refilling it or buying a new one. (extinct)
Đáp án: extinguisher
Tạm dịch: Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.
Giải thích: firre extinguisher: bình chữa cháy
4. The_______ of their habitat is one of the reasons why many animals become endangered, (destroy)
Đáp án: destruction
Tạm dịch: Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật trở nên bị đe dọa
Giải thích: sau the là danh từ
5. Job _______ is a factor that people take into account when they look for jobs, (secure)
Đáp án: security
Tạm dịch: bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm
Giải thích: job security: bảo mật công việc
6. Tom would like to do something_______ such as joining an expedition to the rainforests, (adventure)
Đáp án: adventurous
---
@leminhnguyetabcd
Chúc bạn học tốt.
Xin hay nhất về cho nhóm ạ!!
$1.$ perception
- Tính từ + Danh từ.
- perception (n.): cảm nhận.
- "Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn".
$2.$ motivating
- self-motivating (n.): động lực.
- "Anh ấy lấy sự nghèo khó của gia đình như một động lực để bản thân vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống".
$3.$ extinguisher
- fire extinguisher (n.): bình chữa cháy.
- "Bình chữa cháy của tôi đã hết, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới".
$4.$ destruction
- Sau mạo từ "The": danh từ.
$→$ destruction (n.): sự tàn phá.
- "Sự tàn phá môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật trở nên bị đe dọa".
$5.$ security
- Job security (n.): bảo mật công việc.
- "Bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm".
$6.$ adventurous
- Noun + Adj.
- adventurous (adj.): mạo hiểm.
- "Tom muốn làm điều gì đó mạo hiểm chẳng hạn như tham gia một chuyến thám hiểm rừng nhiệt đới".