Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch D.

2 câu trả lời

Đáp án:

mNaHCO3 = 4,2 (g)
mNa2CO3 = 5,3 (g)

Giải thích các bước giải:

Đổi 150ml = 0,15l

nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)

nNaOH = 0,15.1= 0,15 (mol)

T = nNaOH/nCO2 = 0,15/0,1 = 1,5

⇒ sau p/ứng, NaHCO3 có x(mol) và Na2CO3 có y(mol)

Phương trình p/ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3
  x              x                x
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
  y              2y                y
Ta có:        nCO2 = x + y = 0,1 (1)
                 nNaOH = x + 2y = 0,15  (2)
Từ (1),(2) ⇒ x = 0,05 ; y = 0,05
mNaHCO3 = 0,05 . 84 = 4,2 (g)
mNa2CO3 = 0,05 . 106 = 5,3 (g)

Đáp án:

`m_{NaHCO_3} = 4,2g`

`m_{Na_2 CO_3} = 5,3g`

 

Giải thích các bước giải:

`n_{CO_2} = (2,24)/(22,4) = 0,1 (mol)`

`n_{NaOH} = 0,15 . 1 = 0,15 (mol)`

Đặt `T = (n_{OH-})/(n_{CO_2})`

`T = (0,15)/(0,1) = 1,5`

`1 < T < 2 ->` tạo 2 muối `NaHCO_3, Na_2 CO_3`

`CO_2 + NaOH -> NaHCO_3`

     `x`            `x`                              `x`

`CO_2 + 2NaOH -> Na_2 CO_3 + H_2 O`

      `y`            `2y`                          `y`

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `NaHCO_3, Na_2 CO_3`

Ta có hệ phương trình: $\begin{cases} x+y=0,1\\x+2y=0,15\\\end{cases}$ `->` $\begin{cases} x=0,05\\y=0,05\\\end{cases}$

`m_{NaHCO_3} = 0,05 . (23 + 1 + 12 + 16 . 3) = 4,2 (g)`

`m_{Na_2 CO_3} = 0,05 . (23 . 2 + 12 + 16 . 3) = 5,3 (g)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm