Số a.a cung cấp cho 1 lần trượt có ct ntn ạ (gt kĩ hộ em). Vd trong bài này: Một gen cấu trúc vùng mã hóa có 4 intron, mỗi intron đều gồm 144 cặp nu. các đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp đôi đoạn intron. gen này khi phiên mã đã tạo được 2 phân tử mARN khác nhau. khi 2 phân tử mARN này dịch mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 5748 a.amin. 1) tính chiều dài vùng mã hóa của gen? 2) tính số riboxôm tham gia dịch mã trên mỗi phân tử mARN? biết sô riboxom trượt trên mỗi mARN là bằng nhau

1 câu trả lời

Vùng mã hóa của gen bắt đầu bằng $1$ đoạn exon và kết thúc bằng  $1$ đoạn exon 

⇒ Vùng mã hóa của gen có $5$ đoạn exon

$1$, Chiều dài của vùng mã hóa $=(4×144+5×144×2)×3,4=6854,4$ $A^o$

$2$, Ở sinh vật nhân thực $mARN$ sơ khai sẽ được chế biến trong đó có quá trình cắt intron nối exon

⇒$mARN$ trưởng thành chỉ còn các đoạn exon

⇒$mARN$ trưởng thành có số bộ ba$=(5×144×2)÷3=480$ bộ ba

Số aa môi trường nội bào cung cấp cho $1$ riboxom tham gia dịch mã$=$ số bộ ba trên $mARN$ trưởng thành$-1$( bộ ba kết thúc không mã hóa aa)$=479$ aa

Số riboxom trượt trên mỗi phân tử $mARN=5748÷(479+479)=6$