Sau một số động từ nào thì tính từ ko chia ???

1 câu trả lời

1. Phản ứng và cảm xúc

Các động từ nguyên thể thường được dùng sau tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc của ai đó.
Ví dụ:
I was shocked to see how ill he was.
(Tôi đã bị sốc khi thấy ông ấy ốm yếu như thế nào.)
Most people are afraid to hear the truth about themselves.
(Hầu hết mọi người đều sợ nghe sự thật về bản thân họ.)

Không phải tất cả những tính từ loại này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể. Một vài trong số đó được theo sau bởi preposition (giới từ) + V-ing hoặc mệnh đề that (that-clause). Một vài tính từ như afraid, sure có thể được theo sau bởi động từ nguyên thể hoặc V-ing nhưng thường mang nghĩa khác nhau.

2. Các tính từ khác

Ngoài các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc nêu trên, có nhiều tính từ khác cũng được theo sau bởi động từ nguyên thể như right (đúng), wrong (sai), stupid (ngu ngốc), certain (chắc chắn), welcome (chào mừng, hoan nghênh), careful (cẩn thận), due (xứng đáng), fit (phù hợp), able (có năng lực), likely (có lẽ), lucky (may mắn).
Ví dụ:
We were right to start early.
(Chúng ta đã đúng khi bắt đầu sớm.)
She's certain to win.
(Cô ấy chắc chắn thắng.)

3. Tính từ so sánh nhất

Tính từ so sánh nhất có thể được theo sau bởi một động từ nguyên thể mang nghĩa tương tự mệnh đề quan hệ không xác định.
Ví dụ:
He's the oldest athlete ever to win an Olympic gold medal. (=...who has ever won...)
(Ông ấy là vận động viên lớn tuổi nhất từng đoạt huy chương vàng Olympic

Cấu trúc này cũng thường sử dụng với first, second, third, next last, only.
Ví dụ:
Who was the first person to climb Everest without oxygen?
(Ai là người đầu tiên leo lên đỉnh Everest mà không cần có oxy?)
She's the only scientist to have won three Nobel prizes.
(Bà ấy là nhà khoa học duy nhất đã chiến thắng 3 giải Nobel.

Cấu trúc này chỉ được áp dụng khi danh từ và tính từ so sánh nhất có mối quan hệ chủ ngữ với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Is this the first time that you have stayed here?
(Đây là lần đầu tiên bạn ở lại đây phải không?)
KHÔNG DÙNG: ...the first time that you have stayed here? (Time không phải là chủ ngữ của stay.)

4. Một số cách dùng khác

Một vài tính từ có thể được sử dụng với các động từ nguyên thể trong một cấu trúc đặc biệt khi mà chủ ngữ của mệnh đề là tân ngữ của động từ nguyên thể. Đó là các tính easy, hard, difficult, impossible, good, ready, và các tính từ sau enough và too.
Ví dụ:
He's easy to please. (Anh ấy dễ làm hài lòng.)
= It is easy to please him. (Thật dễ để làm hài lòng anh ấy.)
His theory is impossible to understand. (Giả thuyết của ông ấy thì không thể hiểu được.)
(Cái thùng quá nặng không thể nâng lên được.)

Cấu trúc này thường kết thúc với một giới từ.
Ví dụ:
She's nice to talk to. (Nói chuyện với cô ấy rất vui.)
He's very easy to get on with. (Rất dễ để sống hòa thuận với anh ấy.)

Không được thêm đại từ tân ngữ sau động từ nguyên thể hoặc giới từ trong những trường hợp trên.
Ví dụ:
Cricket is not very interesting to watch. (Môn cricket không thú vị lắm để xem.)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

I.  MULTIPLE CHOICE (8.0 points)

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently front that of the rest in each of the following questions.

1. A. oceanic    B. remote    C. occasion    D. metro

2. A. festival    B. cultural    C. sculpture    D. virtual

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

3. A. external    B. determine    C. mysterious    D. customer

4. A. miraculous    B. individual    C. certificate    D. astronomy

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

5. Now that the stress of examinations are over, we can go somewhere for our holiday.

                     A                     B                     C                     D

6. The English summer course will start in May 29th and finish in August.

                     A                     B                     C                     D

7. There were so a lot of people trying to leave the burning building that the police

             A                B             C

had a great deal of trouble controlling them.

                   D

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

8. The earthworm is a worm _______in moist, warm soil in many geographical areas.

    A. where is it found       B. is found

    C. and found it               D. which is found

9. Our flight from Amsterdam to London was delayed    the heavy fog.

    A. as a result     B. on account     C. instead of     D. due to

10. It is_______ to translate each lesson into your language. This is not a good way to study English.

    A. productive     B. unproductive     C. producing     D. unproducing

11. A good clock always keeps_______ time.

    A. certain    B. accurate    C. true    D. serious

12. It seems that the world record for this event is almost impossible to_______.

    A. meet    B. compare    C. beat    D. balance

13. The soldier was punished for_______ to obey his commanding officer's order.

    A. refusing    B. regretting    C. objecting    D. resisting

14. It is believed that she'll be a billionaire by the time she_______ forty.

    A. is    B. was    C. will be    D. would be

15. Some of the passengers spoke to reporters about their_______ in the burning bus.

    A. occasion    B. happening    C. event    D. experience

16. _______the rise in unemployment, people still seem to be spending more.

    A. Nevertheless    B. Meanwhile    C. Despite    D. Although

5 lượt xem
1 đáp án
15 giờ trước