Rewriting. Giúp em với ạ cần gấp ạ em cảm ơn nhiều ạ em sẽ vote 5 sao ctrlhn cho ạ 🥲🤧
1.I just had time to put my umbrella before the rain came down.
----->No sooner..........
2.My English friend finds using chopsticks difficult.
------>My English friend isn't....
3.Their dog was so fierce that none would visit them.
------>They had..........
4."You'd better go to the doctor, Lan" Ba said
-------> Ba suggested.....
5.I think that no lesson is more difficult than this one
--------> I think...........
6. Although the weather wasn't fine yesterday. We went swimming.
---------> Despite.......
7.It took Hai two months to find interesting place to live.
---------> Hai spent.......
8.No place is more beautiful than my home village.
---------> My home village.........
9."If you study hard, you'll pass this exam easily" my teacher said.
--------->My teacher told......
10.It's a pity I can't help you about money.
---------> I wish.........
1 câu trả lời
$1.$ No sooner had I had time to put up my umbrella than the rain came down in torrents.
- No sooner + had + S + V (Pii) + than + S + V (-ed/ bất quy tắc).
- Dùng để nói về một hành động xảy ra kế tiếp ngay sau một hành động khác.
$2.$ My English friend isn't good at using chopsticks.
- (not) good at N/ V-ing: giỏi/ không giỏi về việc gì.
$3.$ They had such a fierce dog that nobody would visit them.
- S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V. (Thật là... đến nỗi...).
$4.$ Ba suggested Lan go to the doctor.
- $S_{1}$ + suggest + (that) + $S_{2}$ + (not) + V (Bare).
- Mệnh đề chứa should được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.
$5.$ I think this lesson is not as difficult as that one.
- So sánh ngang bằng: $S_{1}$ + tobe + (not) + as + adj + as + $S_{2}$
*Hoặc:
I think this lesson is easier than that one.
- So sánh hơn với tính từ ngắn: $S_{1}$ + tobe + adj + "er" + $($than $S_{2}$$)$.
- Bỏ "y" thay bằng "i" rồi thêm "er" với những tính từ có đuôi "y".
$6.$ Despite the bad weather, we went swimming.
- In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing $=$ Although + S + V: Mặc dù ...
$+$ Dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau về ý nghĩa.
$7.$ Hai spent two months finding interesting place to live.
- It takes + O + time + to V = S + spend + time + V-ing: mất bao lâu để làm gì.
$8.$ My home village is the most beautiful place.
- So sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + adj + $($N$)$.
$9.$ My teacher told me that if I studied hard, I would pass the exam.
- Lùi thì câu điều kiện trong câu tường thuật: Câu điều kiện loại $I$ $→$ Câu điều kiện loại $II$
$10.$ I wish I could help you about money.
$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).
- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.