2 câu trả lời
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức :
S + was/ were +…
S + was/ were + not
Was/ Were + S +…?
$\textit{@Elaina2k4}$
`xin` `hay` `nhất` `ạ,` `cj` `viết` `mỏi` `tay` `quá` `á~`
Động từ thườngTo beKhẳng định:
S + V-ed / V bqt-qk + O
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứS + To be + N/Adj
Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ định
S + Didn’t + V (inf)+ OS + To be + Not + N/Adj
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Nghi vấn
Did + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’tTo be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q)
Wh_Q + did + S + V?
Trả lời: Dùng câu khẳng địnhWh_Q + To be + S + N/Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng địnhDấu hiệu nhận biết
- Yesterday
- Last (night, week…)
- Khoảng thời gian + ago
- Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
- He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
- He could get a new job if he really tried.
- I would always help someone who really needed help.
- I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
- I just hoped you would be able to help me.
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
- Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
- Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: like => liked)
- Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
- Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
- Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
- Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)