Oxy hóa một hợp chất hữu cơ R ta thu được 4,48 lít khí CO2 đkc và 3,6 gam H2O, cần dùng 5,6 lít O2 đkc a. Công thức đơn giản của R là b. Xác định CTPT R, Biết tỉ khối R so với oxi gần bằng 2,8122

2 câu trả lời

Đáp án và Giải thích các bước giải:

$n_{CO2}$=$\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 mol

⇒$n_{O/CO2}$ = 2$n_{CO2}$ = 0,4 mol

$n_{C/CO2}$ = $n_{CO2}$ = 0,2 mol

$n_{H2O}$ = $\frac{3,6}{18}$ = 0,2 mol

⇒$n_{O/H2O}$ =$n_{H2O}$ = 0,2 mol

$n_{H/H2O}$ = 2$n_{H2O}$ =0,4 mol

$n_{O2}$=$\frac{5,6}{22,4}$ =0,25 mol

⇒$n_{O/O2}$ = 2$n_{O2}$ = 0,5 mol

Ta có : $n_{O/CO2}$ + $n_{O/H2O}$ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol ∦ $n_{O/O2}$ 

⇒ trong R có các nguyên tố C, H, O 

$n_{O/R}$ = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol

Gọi công thức của R là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

$n_{C}$ :$n_{H}$ :$n_{O}$ O=0,2 : 0,4 : 0,1 = 2:4:1

Vậy công thức đơn giản của R là C2H4O

B) gọi công thức phân tử của R là (C2H4O)n

$M_{(C2H4O)n}$ = 2,8122 × 32 = 89,9584 g/mol

Hay (12×2 + 4 + 16) ×n = 89,9584

⇒ n ≈ 2

Vậy công thức phân tử của R là C4H8O2

Đáp án:

 a) CTĐGN:  `(C_2H_4O)_n`(Với `n` là số tự nhiên)

b) CTPT: `C_4H_8O_2`

Giải thích các bước giải:

`n_(O_2)=(5,6)/(22,4)=0,25mol`

`n_(CO_2)=(4,48)/(22,4)=0,2mol`

`n_(H_2O)=(3,6)/18=0,2mol`

Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

`mR+mO_2=mCO_2+mH_2O`

`<=>mR=0,2.44+0,2.18-0,25.32=4,4g`

Ta có: `mC+mH=0,2.12+0,2.2=2,8g`

Nên trong `R` có chứa nguyên tố `O`

`->mO=4,4-2,8=1,6g`

`->nO=(1,6)/16=0,1mol`

Ta có: `nC:nH:nO=0,2:0,4:0,1=2:4:1`

Vậy CTĐGN có dạng `(C_2H_4O)_n`(Với `n` là số tự nhiên)

b) `M_(R)=2,8122.32=90`$gmol$

`<=>44n=90`

`->n=2`

Vậy CTPT của `R` là `C_4H_8O_2`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm