ÔN TẬP VỀ GEN- MÃ DI TRUYỀN- SAO MÃ- DỊCH MÃ 1. ĐIỀN CÁC THÔNG TIN CÒN THIẾU - AND có cấu trúc …..mạch xoắn. Trong đó có 1 mạch có chiểu…..và 1 mạch có chiều ……..Mạch có chiều …….được sử dụng làm mạch gốc để tổng hợp ARN - Đơn phân cấu tạo nên AND là các nu…………………………….Còn đơn phân cấu tạo nên ARN là …………………….. - A liên kết với T, G liên kết với X được gọi là nguyên tắc………………….. - Cho mạch AND có trình tự các nu như sau: …..AAT GAT XTA TXG XGA….. + Tim cấu trúc của mạch thứ 2: + Có bao nhiêu Triplet trên đoạn AND đó: + Có bao nhiêu codon được tạo ra từ đoạn AND đó: + Giả sử mARN được tạo ra từ mạch AND này. Trình tự các nu trên mARN là: 2. GEN - Là một đoạn ……mang thông tin mã hóa cho một phân tử………hay chuỗi…… - Gen được tạo bởi 4 loại nu là: ……………………….Mỗi nu dài ……Angstron, nặng………dvC - Trên 2 mạch, Các nu liên kết với nhau bằng liên kết …………Công thức tính số lien kết…………..là : - Nếu A= 30% thì T= %, G= %, X= % - Mỗi gen có cấu trúc gồm … vùng là: 3. MÃ DI TRUYỀN - Mã di truyền là mã……. - Tính đặc hiệu của Mã di truyền là:…. - Tính thoái hóa của mã di truyền là: - TÍnh phổ biens của mã di truyền là: - Bộ 3 mở đầu là: - Bộ 3 kết thúc là: IV. NHÂN ĐÔI CỦA AND ( tự sao chép, tái bản) - Nơi diễn ra: - Nguyên liệu: - Enzim…………….chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều …………….Do đó, trên mạch gốc chiều 3-5, mạch mới được tổng hợp………………,Còn trên mạch gốc chiêu 5-3 , mạch mới được tổng hợp …………….. - Kết quả: từ 1ADN mẹ sẽ tạo thành 2 AND con. Mỗi ADN con sẽ có ….. - Cơ chế nhân đôi AND dựa trên nguyên tắc: V. PHIÊN MÃ - Là quá trình tổng hợp …………..từ ………….Diễn ra trong…………..của tế bào - Đơn phân cấu tạo nên ARN là: - Chức năng + mARN: + tARN: + rARN: VI. DỊCH MÃ - Là quá trình tổng hợp…………diễn ra ở………………….của tế bào - Gồm 2 giai đoạn + Hoạt hóa Aa: + Tổng hợp chuỗi polinu: Bài tập - Công thức giải bài tập: - Tính chiều dài: L = N x 3,4 (A0) - Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X - Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) - Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = N/2 - Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2; A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1 Nên A = T = A1 + A2; G = X = G1 + G2 - Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho a tế bào k lần nhân đôi: Nmt = a(2k – 1). N - Số nu từng loại MT cung cấp: A=T= ( 2k – 1).A ; G=X= (2k – 1).G - Từ mạch của ADN tìm ra mạch ARN và ngược lại - Từ mạch ARN suy ra trật tự chuỗi poly peptit
1 câu trả lời
1. ĐIỀN CÁC THÔNG TIN CÒN THIẾU
- AND có cấu trúc …..mạch xoắn. Trong đó có 1 mạch có chiểu $3'-5'$ và 1 mạch có chiều $5'-3'$ Mạch có chiều $3'-5'$ được sử dụng làm mạch gốc để tổng hợp ARN
- Đơn phân cấu tạo nên AND là các nu $A,T,G,X$ Còn đơn phân cấu tạo nên ARN là $A,U,G,X$
- A liên kết với T, G liên kết với X được gọi là nguyên tắc bổ sung
- Cho mạch AND có trình tự các nu như sau: …..AAT GAT XTA TXG XGA…..
+ Tim cấu trúc của mạch thứ 2:$TTA XTA GAT AGX GXT$
+ Có bao nhiêu Triplet trên đoạn AND đó:$5$
+ Có bao nhiêu codon được tạo ra từ đoạn AND đó:$5$
+ Giả sử mARN được tạo ra từ mạch AND này:
Trình tự các nu trên mARN là:$UUA XUA GAU AGX GXU$
2. GEN
- Là một đoạn $ADN$ mang thông tin mã hóa cho một phân tử $mARN$ hay chuỗi polipeptid
- Gen được tạo bởi 4 loại nu là:$A,T,G,X$.
Mỗi nu dài $3,4$ Angstron, nặng $300$ dvC
- Trên 2 mạch, Các nu liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Công thức tính số lien kết hidro là : $H=2A+3G$
- Nếu A= 30% thì T=30 %, G=20 %, X= 20%
- Mỗi gen có cấu trúc gồm $3$ vùng là: Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc
3. MÃ DI TRUYỀN
- Mã di truyền là mã bộ ba
- Tính đặc hiệu của Mã di truyền là: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 acid amin
- Tính thoái hóa của mã di truyền là:Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác ssinhj 1 loại acid amin
- TÍnh phổ biến của mã di truyền là:Tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một số loài ngoại lệ
- Bộ 3 mở đầu là:$AUG$
- Bộ 3 kết thúc là:$UAA,UAG,UGA$
IV. NHÂN ĐÔI CỦA AND ( tự sao chép, tái bản)
- Nơi diễn ra:Nhân tế bào
- Nguyên liệu: Các nu $A,T,G,X$
- Enzim: $ADN$ polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều $5'-3'$.Do đó, trên mạch gốc chiều 3-5, mạch mới được tổng hợp liên tục,Còn trên mạch gốc chiêu 5-3 , mạch mới được tổng hợp ngắt quãng
- Kết quả: từ 1ADN mẹ sẽ tạo thành 2 AND con. Mỗi ADN con sẽ có 1 mạch đơn mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu
- Cơ chế nhân đôi AND dựa trên nguyên tắc: Nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bán bảo tồn, nguyên tắc bổ sung
V. PHIÊN MÃ
- Là quá trình tổng hợp $ARN$ từ mạch khuôn $ADN$ .Diễn ra trong nhân của tế bào .
- Đơn phân cấu tạo nên ARN là: $4$ loại nu $A,U,G,X$
- Chức năng :
+ mARN:LÀm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom
+ tARN:Mang acid amin tới riboxom và đóng vai trò như một người phiên dịch tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các acid amin trên chuỗi polipeptid.
+ rARN: Kết hợp với protein tạo nên riboxom.
VI. DỊCH MÃ
- Là quá trình tổng hợp Protein diễn ra ở tế bào chât của tế bào
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Hoạt hóa Aa:Trong tế bào chất, nhờ các enzyme đặc hiệu và ATP, mỗi acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp acid amin-tARN.
+ Tổng hợp chuỗi polinu:
Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.Bộ ba đối mã của phức hợp ở đầu Met-tARN bổ sung chính xác vào codon mở đầu $AUG$ trên mARN. Tiểu đơn vị lớn kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnh→ Kéo dài chuỗi polipeptid→Kết thúc: Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
-Công thức tính chiều dài của gen: $L=N÷2×3,4A^o$