Ở một loài bí ngô, hình dạng quả do do 2 cặp gen (Aa,Bb) nằm trên 2 cặp NST tương đồng qui định. Khi có mặt đồng thời của 2 gen trội A và B thì qui định quả dẹt, kiểu gen chỉ có 1 trong 2 gen trội A hoặc B thì qui định quả tròn, kiểu gen không có gen trội nào thì qui định quả dài. Tiến hành phép lai AaBb x AaBb, có bao nhiêu nhận xét đúng ở F1? 1. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình 2. Tỉ lệ cây quả dẹt thuần chủng ở F1 là 56,25% 3. Xác suất chọn được 2 cây F1 được 1 cây quả dẹt và 1 cây quả tròn là 27/64 4. Trong các số cây quả tròn ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7 A. 3 B.2 C.1 D. 4
1 câu trả lời
Đáp án:
`⇒ C. 1`
Giải thích các bước giải:
* Sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F1: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây quả dẹt : 6 Cây quả tròn : 1 Cây quả dài
1. Ở F1 có `9` kiểu gen, `4` kiểu hình
`→` Sai. Ở đời F1 chỉ có `3` loại kiểu hình
2. Tỉ lệ cây quả dẹt thuần chủng ở F1 là `56,25\%`
`→` Sai. Tỉ lệ cây quả dẹt thuần chủng ở F1 là `1/16 = 6,25\%`
3. Xác suất chọn được `2` cây F1 được `1` cây quả dẹt và `1` cây quả tròn là `27/64`
`→` Đúng. Xác suất chọn được `2` cây F1 được `1` cây quả dẹt và `1` cây quả tròn là:
`2 × 9/16 × 6/16 = 27/64`
4. Trong số các cây quả tròn ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ `3/7`
`→` Sai. Trong số các cây quả tròn ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ `2/6 = 1/3`