Ở lúa, A quy định hạt tròn > a quy định hạt dài; B quy định gạo đục > b quy định gạo trong. 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. P: ? x hạt dài, gạo trong F1 có: 30% hạt tròn, gạo đục : 30% hạt dài, gạo trong : 20% hạt dài, gạo trong : 20% hạt dài, gạo đục. Xác định KG và tần số hoán vị của P ở mỗi phép lai.
2 câu trả lời
Đáp án:
Cây hạt dài, gạo trong có kiểu gen đồng hợp lặn, chỉ cho giao tử ab
Mà ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình, tương ứng với 4 kiểu tổ hợp giao tử
=> cây P đem lai cho 4 loại giao tử => cây P đó dị hợp 2 cặp (Aa, Bb)
4 kiểu hình F1 có tỷ lệ khác 1:1:1:1 (phép lai phân tích) => không phải hiện tượng phân li độc lập
=> Hoán vị gen
Cây P dị hợp 2 cặp tạo ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết
2 giao tử hoán vị tạo ra 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ hơn trong 4 kiểu hình
F1: 119 (frac{{Ab}}{{aB}}) : 121 (frac{{ab}}{{ab}}) : 181 (frac{{Ab}}{{ab}}) : 179 (frac{{aB}}{{ab}})
=> 2 giao tử hoán vị là AB và ab
Kiểu gen P: (frac{{Ab}}{{aB}})
Tần số hoán vị f =(frac{{119 + 121}}{{119 + 121 + 181 + 179}} = 0,4)= 40% => khoảng cách 2 gen là 40 cM
Sửa đề: P: ? x hạt dài, gạo trong F1 có: 30% hạt tròn, gạo đục : 30% hạt tròn, gạo trong : 20% hạt dài, gạo trong : 20% hạt dài, gạo đục.
Trả lời:
Quy ước: $A$: hạt tròn $a$: hạt dài
$B$: gạo đục $b$: gạo trong
$P$ hạt dài gạo trong có KG $\frac{ab}{ab}$
⇒Giảm phân cho $100$% giao tử $ab$
Ở $F1$ ta thấy kiểu hình hạt dài gạo trong có KG $\frac{ab}{ab}$ chiếm tỉ lệ $20$%
⇒$\frac{ab}{ab}$$=ab×ab=ab×100$%$=20$%
⇒$ab=20$%
⇒$ab$ là giao tử hoán vị
⇒Tần số hoán vị $f=40$%