Nung m g hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. CHo Y và nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dd E. Nhỏ từ từ dd HCl 1M vào E, khi khí bắt đâu thoát ra cần dùng V1 lít dd HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dd HCl đã dùng là V2. Vậy V1:V2=?

2 câu trả lời

Giả sử có 100g X $→n_C=1(mol)$

Trong dung dịch E còn $CO_3^{2-} → m_Z=m_{CaCO_3\quad bđ}=0,2m=20(g)$

$\to n_{CaCO_3}=0,2(mol)$ và $n_{KHCO_3}=0,8(mol)$

$n_{CO_2}$ thoát ra khi nhiệt phân $X=n_{CaCO_3}$ $+$  $\dfrac{1}{2}n_{KHCO_3}=0,6(mol)$ 

$n_{CO_3}^{\quad 2-}(E)=n_C-n_{CO_2}-n_Z=1-0,6-0,2=0,2(mol)$

$n_{OH}^{\quad-}(E)=2n_{Ca}=0,4(mol)$

$n_1=$ $n_{CO_3}^{\quad 2-}$ $+$ $n_{OH}^{\quad-}=0,2+0,4=0,6(mol)$

$n_2=$ $2n_{CO_3}^{\quad 2-}$ $+$ $n_{OH}^{\quad-}= 2*0,2+0,4=0,8(mol)$
$→n_1:n_2=3:4$

 

Đáp án:

 3 : 4

Giải thích các bước giải:

 Cho dung dịch HCl vào E thu được khí nên \(\text{CO}_3^{2-}\) dư, \(\text{Ca}^{2+}\) hết

Giả sử \(\begin{cases} m_{KHCO_3} = 80 \ \text{gam}\\ m_{CaCO_3} = 20 \ \text{gam} \end{cases}\Rightarrow \begin{cases}n_{KHCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8\ \text{mol}\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\ \text{mol}\end{cases}\)

Khi dẫn H+ từ từ vào E thì xảy ra phản ứng:

\(H^{+}+OH^{-}\to H_2O\\ H^+ + CO_3^{2-}\to HCO_3^- \\ H^+ + HCO_3^- \to CO_2+H_2O\)

Khi khí bắt đầu thoát ra, ta có:

\[n_{H^+\ (1)} = n_{OH^-} + n_{CO_3^{2-}} = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol\]

Khi khí ngừng thoát ra, ta có:

\[n_{H^+\ (2)} = n_{OH^-} + 2n_{CO_3^{2-}} = 0,4 + 0,2.2 = 0,8\ \text{mol}\]

\(\to \dfrac {n_{H^+\ (1)}}{n_{H^+\ (2)}}=\dfrac{0,6}{0,8}=\dfrac 34\leftrightarrow \dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac 34\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm