Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là kết quả nào

2 câu trả lời

K + H2O → KOH +$\dfrac{1}{2}$   H2

Số mol K: nK = $\dfrac{39}{39}$  = 1(mol)

Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Số mol H2: nH2 = $\dfrac{1}{2}$ nK= 0,5(mol)

Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = $\dfrac{56}{400}$ . 100% = 14%

 

$n_{K}=\dfrac{39}{39}=1(mol)$

PTHH:

$2K+2H_2O→2KOH+H_2$

Dựa vào pt: $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=0,5(mol)$

$n_{KOH}=n_K=1(mol)$

$m_{KOH}=1.56=56(g)$

$m_{dd}=39+362-0,5.2=400(g)$

$→C\text{%}_{KOH}=\dfrac{56}{400}.100=14\text{%}$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm