Nhiệt phân hoàn toàn 62,4g hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 53,6g chất rắn và V lít khí X (dktc). Dẫn toàn bộ khí X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?

2 câu trả lời

Chúc bạn học tốt!!!

Đáp án:

`m=20g`

Giải thích các bước giải:

`Na_2CO_3` không bị nhiệt phân

`CaCO_3—> CaO + CO_2`

Ta có:

`m_{giảm}=m_{CO_2}=62,4-53,6=8,8g`

`=> n_{CO_2}=8,8÷44=0,2 mol`

`CO_2 + Ca(OH)_2 —> CaCO_3 + H_2O`

  0,2       —>                    0,2

`=> m=0,2×100=20g`

Đáp án:

\({m_{CaC{O_3}}} = 20g\)

Giải thích các bước giải:

Ta có phương trình sau:

\(CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\)

Mà \(N{a_2}C{O_3}\) không bị nhiệt phân nên chất rắn sau phản ứng gồm \(N{a_2}C{O_3}\) và CaO

Gọi a và b là số mol của \(N{a_2}C{O_3}\) và \(CaC{O_3}\)

Giải hệ phương trình sau:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
106a + 100b = 62,4\\
106 + 56b = 53,6
\end{array} \right.\\
 \to a = 0,4mol \to b = 0,2mol\\
 \to {n_{C{O_2}}} = b = 0,2mol
\end{array}\)

Dẫn khí qua dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư :

\(\begin{array}{l}
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
 \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{CaC{O_3}}} = 20g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm