Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
2 câu trả lời
Số mol đồng sunfat $= 1.0,01 = 0,01 mol$
Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu (1)$
Phản ứng: $0,01 0,01 → 0,01 0,01 (mol)$
$a)$ Chắt rắn A gồm: $Cu$ và $Fe$ dư
Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$ $(2)$
Chất rắn còn lại sau phản ứng $(2)$ là $Cu$
Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng $(2)$ là $0,01.64 = 0,64 gam$
b) Dung dịch $B$ chứa $FeSO_4$
Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:
$FeSO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + Fe(OH)_2 (3)$
Theo phương trình : số mol $NaOH$ phản ứng $= 0,02 mol$
Thể tích dd $NaOH$ $1M = \dfrac{n}{C_M}= \dfrac{0,02}{1} = 0,02 l = 20ml$
Đáp án:
Đáp án:
- a) nCu = 0,64g
- b) VNaOH = 20 ml
Giải thích các bước giải:
- a) Đổi 10ml = 0,01l
nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol
PTHH : Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu
PT : 1 1 1 1
Đề: 0,01 0,01
mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g
- b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + NaSO4
PT : 1 2 1 1
Đề: 0,01 0,02
VNaOH =
Đáp án:
- a) nCu = 0,64g
- b) VNaOH = 20 ml
Giải thích các bước giải:
- a) Đổi 10ml = 0,01l
nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol
PTHH : Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu
PT : 1 1 1 1
Đề: 0,01 0,01
mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g
- b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + NaSO4
PT : 1 2 1 1
Đề: 0,01 0,02
VNaOH = nCM = 0,021 = 0,02l = 20ml
Giải thích các bước giải:
cbht