2 câu trả lời
Đáp án+ Giải thích các bước giải:
TCHH của oxit :
+ TCHH của oxit bazơ
1. Tác dụng với nước -> dd Bazo (Một số oxit bazo)
2. Tác dụng với dd axit -> Muối + nước
3. Tác dụng với oxit axit -> Muối (Một số oxit bazo)
+ CTHH của oxit axit
1. Tác dụng với nước -> dd axit
2. Tác dụng với dd bazo -> Muối + nước
3. Td với một số oxit bazo -> Muối
TCHH của axit :
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
-Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
2. Td với một số kim loại -> Muối + `H_2`
3. Td với bazo -> muối + nước
4. Td với oxit bazo -> Muối và nước .
TCHH của bazo
1. Đổi màu chất chỉ thị :
- Đổi màu quỳ tím -> Màu xanh
- Đổi mà phenolphtalein không màu -> Màu hồng
2. Td với oxit axit -> muối + nước (Kiềm)
3. Td với axit -> muối + nước
4. Bazo không tan bị nhiệt phân hủy -> oxit + nước
5. Td với dd muối .
A- OXIT
1. Oxxit bazơ
* Tác dụng với nước tạo tành một dung dịch bazơ (kiềm)
Oxit Bazơ + H2O => Bazo
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
Ví dụ: Na2O + H2O => 2NaOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
*Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl =>CaCl2 + H2O
K2O + H2SO4 =>K2SO4 + H2O
* Oxit bazo tác dụng với oxit axit:
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
- Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Ví dụ: BaO + CO2 → BaCO3↓
2. Oxit axit
* Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
- Oxit axit + H2O → Axit
+ Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,..
Ví dụ: N2O5 + H2O => 2HNO3
4NO2 + 2H2O + O2 => 4HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
**NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
* Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)
* Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ gồm: CaO, BaO, Na2O, K2O,...
Ví dụ: Na2O + SO2 → Na2SO3
B- AXIT
1. 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđroVí
Ví dụ: Fe + 2HCln→ FeCl2 +H2
- Những KL không tác dụng được HCl, H2SO4 loãng như: Cu, Ag, Hg,…
- Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Fe2O3+ 6HCl → FeCl3+ 3H2O
5. Axit tác dụng với muối tạo thành axit mới và muối mới
Ví dụ: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
C- BAZƠ
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ + oxit axit → muối + nước.
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(2↓ + 3H2O
3) Bazơ (tan và không tan) + axit tạo → muối + nước.
Ví dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối → muối mới + bazơ mới.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Ví dụ: Cu(OH)2 => CuO + H2O (Diều kiện: có nhiệt độ cao)