Một vật dao động điều hòa với biên độ $A$, chu kỳ $T$ a. Thời gian ngắn nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng $A$ A. T/8 B. T/6 C. T/4 D. T/3 b. Thời gian dài nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng $A$ A. T/8 B. T/6 C. T/4 D. T/3 c. Thời gian ngắn nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng $3A$\ A. 2T/3 B. T/3 C. 3T/4 D. 5T/6 d. Thời gian dài nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng $3A$ A. 2T/3 B. T/3 C. 3T/4 D. 5T/6
1 câu trả lời
Đáp án:
a. B
b. D
c. A
d. D
Giải thích các bước giải:
a. Thời gian ngắn nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng A chia đều góc quay cho 2 bên VTCB được phản ánh trên vòng tròn lượng giác
\[\Delta \varphi = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }}T = \frac{T}{6}\]
b. Thời gian dài nhất vật đi được xét cùng quãng đường bằng A chia đều góc quay cho 2 bên VT biên được phản ánh trên vòng tròn lượng giác
\[\Delta \varphi = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }}T = \frac{T}{3}\]
c. Trong 0,5T vật luôn đi được quãng đường 2A
Thời gian ngắn đi quãng đường 3A được xét cho thời gian ngắn nhất đi được quãng đường A ( Cách tìm phần a)
\[\Delta t = \frac{T}{2} + \frac{T}{6} = \frac{{2T}}{3}\]
d. Trong 0,5T vật luôn đi được quãng đường 2A
Thời gian dài đi quãng đường 3A được xét cho thời gian dài nhất đi được quãng đường A ( Cách tìm phần b)
\[\Delta t = \frac{T}{2} + \frac{T}{3} = \frac{{5T}}{6}\]