Một vài thành ngữ tiếng anh thông dụng - Ít nhất 10 thành ngữ - có dịch nghĩa
2 câu trả lời
- The grass is always greener on the other side : Đứng núi này trông núi nọ
- Don't judge a book by its cover : Đừng đánh giá thứ gì bằng vẻ bề ngoài của nó
- All that glitters is not gold : ko phải thứ lấp lánh gì cũng là vàng
- The fruit never falls too far from the tree : Con cái không bao giờ bỏ tính lệ thuộc vào bố mẹ
- 2 heads are better than 1 : khi 2 người làm việc thì sẽ tốt hơn 1 người .
- Too many cooks spoil the soup : Mỗi người 1 ý khác nhau
- One bad apple spoils the bunch : một người có tật xấu có thể ảnh hưởng đến 1 đám đông
- To bite the hand that feeds you : ăn cháo đá bát
- The straw that broke the camel's back : Những chuyện khó chịu cứ chồng xếp lên nhau mãi không thể chịu được
- Birds of a feather flock together : Ngưu tầm ngưu , mã tầm mã
CÓ MỘT SỐ CÂU E KO DỊCH ĐƯỢC SANG TIẾNG VIỆT NÊN LẤY CÂU THÀNH NGỮ NHA . CHO E XIN 5* , CẢM ƠN VÀ HAY NHẤT NHA .
1. Calamity is man’s true touchstone : lửa thử vàng gian nan thử sức .
2. Diligence is the mother of success : có công mài sắc có ngày nên kim .
3. Diamond cuts diamond : vỏ quýt dày có móng tay nhọn .
4. No pain, no gain : có làm thì mới có ăn .
5. Like father, like son : cha nào con nấy .
6. Many a little makes a mickle : kiến tha lâu cũng đầy tổ .
7. Men make houses, women make homes : đàn ông xây nhà , đàn bà xây tổ ấm .
8. Time is money : thời gian là vàng bạc .
9. Beauty is only skin deep : cái nết đánh chết cái đẹp
10. Two can play that game : ăn miếng trả miếng
Có thể là bạn dịch ra không đúng nghĩa của nó nhưng đây là những thành ngữ mình học được từ cô giáo của mình .