Một quần thể thực vật ban đầu có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,2 AA : 0,4Aa : 0,4aa » QUẦN THỂ CÓ 1000 cá thể trong đó có 20AA, 400Aa và 400aa. a/ Xác định tần số mỗi alen ở P. b/ Nếu P tự phối qua hai thế hệ, hãy xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F2. c/ Nếu P ngẫu phối, hãy xác định tần số các kiểu hình lúc cân bằng di truyền biết A quy định thân cao, a quy định thân thấp. d/ Ở P nếu tiến hành loại bỏ các cá thể kiểu gen đồng hợp lặn, số còn lại cho giao phối ngẫu nhiên. Hãy xác định cấu trúc di truyền quần thể ở F1.

1 câu trả lời

a.

- Tần số các loại alen trong quần thể ở đời `P:`

· `A = 0,2 + {0,4}/2 = 0,4`

· `a = 0,4 + {0,4}/2 = 0,6`

b.

- Cấu trúc di truyền ở thế hệ `F_2` khi cho quần thể `P` tự phối qua `2` thế hệ:

· $AA$ `= 0,2 + 0,4 . {1 - (1/2)^2}/2 = 7/20`

· `Aa = 0,4.(1/2)^2 = 1/10`

· `aa = 0,4 + 0,4 . {1 - (1/2)^2}/2 = 11/20`

c.

* Gọi tần số alen `A` là `p;` tần số alen `a` là `q`

- Áp dụng quy luật Hacđi - Vanbec:

`p^2`$AA$ `+ 2pqAa + q^2aa = 1`

`⇒ 0,4^2`$AA$ `+ 2.0,4.0,6Aa + 0,6^2aa = 1`

`⇒ 0,16`$AA$ `+ 0,48Aa + 0,36aa = 1`

- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng về mặt di truyền là: `0,16`$AA$ `: 0,48Aa : 0,36aa`

- Tần số các loại kiểu hình khi quần thể cân bằng di truyền là: `16/25` Cây thân cao `: 9/25`Cây thân thấp

d.

- Loại bỏ hết các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể đời `P`

`→` Viết lại cấu trúc di truyền của đời `P` là `1/3`$AA$ `: 2/3Aa`

- Cấu trúc di truyền ở đời `F_1` khi đời `P` giao phấn ngẫu nhiên:

· $AA$ `= 1/3 + 2/3 . {1 - 1/2}/2 = 1/2` 

· `Aa = 2/3.{1}/{2} = 1/3`

· `aa = 2/3 . {1 - 1/2}/2 = 1/6`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm