Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên. b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình. c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
1 câu trả lời
Theo nguyên tắc bổ sung:
$A+G=50$%
$G-A=20$%
Giải ra ta được:
Tỉ lệ % số nu mỗi loại của gen:
$A=T=15$%
$G=X=35$%
Tổng số nu của gen:
$N=14000÷35$%$=40000nu$
Số nu mỗi loại của gen:
$A=T=40000×15$%$=6000nu$
$G=X=14000nu$
$a$,
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:
$A=T=6000×(2^4-1)=90000nu$
$G=X=14000×(2^4-1)=210000nu$
$b$,
Số liên kết hóa trị của gen:
$HT=N-2=40000-2=39998$
Số liên kết hóa trị được hình thành :
$39998×(2^4-1)=599970$
$c$,
Số liên kết hidro của gen:
$H=2A+3G=2×6000+3×14000=54000$
Số liên kết hiđrô bị phá huỷ:
$54000×(2^4-1)=810000$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm