Một hợp chất hoá học được tạo thành từ kim loại hoá trị II và phi kim hoá trị I. Hoà tan 9,2g hợp chất này vào nước để có 100ml dung dịch. Chia dung dịch này thành 2 phần bằng nhau. Thêm một lượng dư dung dịch AgNO3 vào phần 1, thấy tạo ra 9,4g kết tủa. Thêm một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào phần 2, thu được 2,1g kết tủa. a/ Tìm công thức hoá học của hợp chất ban đầu. b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch đã pha chế. GIÚP EM VỚI Ạ, TRÌNH BÀY CHI TIẾT GIÚP EM VỚI
1 câu trả lời
Đáp án:
$a,\ CTHH:\ MgBr_2\\ b,\ CM_{dd\ MgBr_2}=0,5(M)$
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là R
Phi kim là X
$a,\ \Rightarrow \text{Hợp chất là }\ RX_2\\ m_{RX_2\ \text{Phần 1}}=m_{RX_2\ \text{Phần 2}}=\dfrac{9,2}{2}=4,6(g)\\ \text{Phần 1}\\ RX_2+2AgNO_3\to 2AgX\downarrow+R(NO_3)_2\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}} \ n_{RX_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgX}\\ \Rightarrow 2.\dfrac{4,6}{R+2X}=\dfrac{9,4}{108+X}\\ \Rightarrow \dfrac{4,6}{R+2X}=\dfrac{4,7}{108+X}\ (1)\\ \text{Phần 2}\\ RX_2+Na_2CO_3\to RCO_3\downarrow +2NaX\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{RX_2}=n_{RCO_3}\\ \Rightarrow \dfrac{4,6}{R+2X}=\dfrac{2,1}{R+60}\ (2)\\ \text{Từ (1),(2)}\Rightarrow \begin{cases} 4,7R+9,4X=4,6X+496,8\\226,8+2,1X=4,7R+282\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}4,7R=226,8-282+2,1X\\ 6,9X=552\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}X=80\\R=24\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}R:\ Mg\\ X:\ Br\end{cases}\\ \to CTHH:\ MgBr_2$
$b,\ n_{MgBr_2}=\dfrac{9,2}{184}=0,05(mol)\\ CM_{dd\ MgBr_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5(M)$