Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100A. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3599 . Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen). A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. B. Mất một cặp A – T. C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. D. Thêm một cặp G – X. giúp em.
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Tống số nucleotit của gen là:
`N=(2L)/(3,4)= (2.5100)/(3,4)=3000` nucleotit
Theo nguyên tắc bổ sung, số nucleotit mỗi loại của gen là:
`G=X=600` nucleotit
`A=T=N/2 - 600= 3000/2 - 600= 900` nucleotit
Tổng số liên kết hidro của gen ban đầu là:
`H=2A+3G= 2.900+3.600= 3600` nucleotit
Gen bị đột biến còn `3599` liên kết hidro và ít hơn gen ban đầu `3600-3599=1` liên kết
`=>` Gen đột biến thay thế `1` cặp `G-X` bằng cặp `A-T`
`=>` Đáp án `A`
- Tổng số nu của gen ban đầu là :
$N=\frac{2.L}{3,4}=\frac{2.5100}{2}=3000$ nucleotit
- Số nu từng loại của gen ban đầu là :
$A=T=\frac{3000}{2}-600=900$ nu
$G=X=600$ nu
- Tổng số liên kết hidro của gen ban đầu là :
$H=2A+3G=2.900+3.600=3600$
Gen đột biến có 3599 liên kết hidro ít hơn 1 liên kết hidro so với gen ban đầu
⇒ Gen đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
Vậy chọn `A`