Một gen dài 0,408 micromet, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. a. Nếu sự đột biến đó làm cho số liên kết hiđrô của gen không thay đổi thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới bằng bao nhiêu? b. Nếu sự đột biến đó làm cho số liên kết hiđrô của gen bị thay đổi thì khi gen mới tự nhân đôi 2 đợt liên tiếp môi trường nội bào phải cung cấp từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
1 câu trả lời
Ta có: $N=$$\frac{2× 0,408 ×10^4}{3,4}$$=2400Nu$
$\left \{ {{2A+2G=2400} \atop {2A+3G=3120}} \right.$
⇒ $A=T=480$
$G=X=720$
a, Đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác và số liên kết hiđrô của gen không thay đổi
⇒ Đột biến thay thế cặp $A-T→T-A$ hoặc ngược lại
Do vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới không thay đổi
⇒Đáp số: $A=T=480$
$G=X=720$
b, Đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác và số liên kết hiđrô của gen bị thay đổi
⇒ Đột biến thay thế cặp $A-T→G-X$ hoặc ngược lại
$TH1$: Thay thế cặp $A-T→G-X$
ta có:
$A=T=479$
$G=X=721$
Môi trường nội bào phải cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là:
$A=T=479×(2^2-1)=1437$
$G=X=721×(2^2-1)=2163$
$TH2$: Thay thế cặp $G-X→A-T$
ta có:
$A=T=481$
$G=X=719$
Môi trường nội bào phải cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là:
$A=T=481×(2^2-1)=1443$
$G=X=719×(2^2-1)=2157$