Một gen có khối lượng phân tử 9.105 đvC, trong gen có G:A= 7:3 .Gen bị đột biến mất đi một đoạn, đoạn còn lại có A và T = 750 ,G và X =1080 . 1/ Tính số Nu từng loại có trong gen ban đầu ? 2/ Đoạn bị mất có chiều dài bao nhiêu ? 3/ Khi gen đột biến tự nhân đôi 4 lần liên tiếp thì nhu cầu Nu tự do môi trường nội bào cung cấp giảm bao nhiêu so với gen ban đầu?
1 câu trả lời
1.
- Tổng số Nu của gen ban đầu là:
`9.10^5 : 300 = 3000` Nu
- Số Nu mỗi loại có trong gen ban đầu là:
· `A = T = 3000 : 2 : 10 × 3 = 450` Nu
· `G = X = 3000 : 2 : 10 × 7 = 1050` Nu
2.
- Tổng số Nu của gen sau khi bị đột biến là:
`750 + 1080 = 1830` Nu
- Chiều dài của gen sau đột biến là:
`1830 : 2 × 3,4 = 3111` `A^o`
- Chiều dài của gen ban đầu là:
`3000 : 2 × 3,4 = 5100` `A^o`
- Đoạn bị mất có chiều dài là:
`5100 - 3111 = 1989` `A^o`
3.
- Khi gen ban đầu nhân đôi `4` lần, số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen là:
`3000 × (2^4 - 1) = 45000` Nu
- Khi gen đột biến nhân đôi `4` lần, số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen là:
`1830 × (2^4 - 1) = 27450` Nu
- Khi gen đột biến tự nhân đôi `4` lần liên tiếp thì nhu cầu Nu tự do môi trường nội bào cung cấp giảm so với gen ban đầu là:
`45000 - 27450 = 17550` Nu