Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A = 2/3 G. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.

1 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

Theo bài ra, tính được: A = T = 600 (nu), G =X = 900 (nu)

Quá trình nhân đôi của gen do tác động của 5-BU sẽ xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Gen nhân đôi liên tiếp 6 lần sẽ tạo số gen đột biến là: $\frac{2^{6-1}}{2}$ - 1= 15 gen

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp:

+ Số nuclêôtit loại A = T = ($2^{6}$  - 1) . 600 - 15 = 18585

+ Số nuclêôtit loại G = ($2^{6}$ - 1) .  900 + 15 = 27915

+ Số nuclêôtit loại X = ($2^{6}$ - 1) . 900 + 15 - 1 = 27914 (Do ở lần nhân đôi cuối cùng
có 1 gen tiền đột biến dạng 5BU-G)