Mọi người có thể phân tích rõ ra điểm khác biệt giữa quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn được không ạ đặc biệt ở phần dấu hiệu nhận biết Cách nhận biết thì quá khứ hoàn thành - until then (cho tới lúc đó) - by + 1 thời điểm (vào lúc) - by the time + 1 mệnh đề (vào lúc) - prior to that time (trước lúc đó) - before (trước khi) - after (sau khi) - when (khi)... Cách nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Until then - by the time - prior to that time - before - after mình thấy dấu hiệu giống nhau thì phân biệt như thế nào ạ GIẢI THÍCH GIÚP MÌNH VỚI HỨA LÀ ĐÁNH GIÁ 5 *

1 câu trả lời

Khái niệm: 

 Thì quá khứ hoàn thành:  dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy  ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. To be: S + had been+ Adj/ noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident 

2. Verb: S + had +Vii (past participle) Ex: We went to his office, but he had left 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức chung S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bags 

➤  Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Ví dụ: They had been working very hard before we came. (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến

 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: Kane had done his homework before his mother asked his to do so. (Kane đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

Chức năng & Cách sử dụng ​Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: The police camewhen the robber had gone away.

 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - Câu điều kiện loại 3: If I had knownthat, I would have acted differently.  - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:I wish you had told me about that - I had turned off the computer before I came home - AfterI turned off the computer, I came home - He had painted the house by the timehis wife arrived home 

4. Signal Words: When, by the time, until, before, after

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)Ex: I had been thinking about that before you mentioned it 

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 

3. Signal words: since, for, how long...

Câu hỏi trong lớp Xem thêm