MÌNH SẼ VOTE 5 SAO CHO BẠN NÀO TRẢ LỜI ĐÚNG HẾT TẤT CẢ CÁC CÂU Câu 17: Máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp, máy này có thể …….. điện áp: A. Giảm 4 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 8 lần. D. Tăng 16 lần Câu 18: Ngƣời ta tải cùng một công suất điện trên cùng một đƣờng dây dẫn. Công suất hao phí khi sử dung hiệu điện thế U1=25000V với khi sử dụng hiệu điện thế U2=100000V P2 so với P1 nhƣ thế nào? A. Giảm 4 lần; B. Giảm 16 lần; C. Tăng 16 lần; D. Tăng 4 lần Câu 19: Ngƣời ta tải cùng một công suất điện trên cùng một đƣờng dây dẫn. Công suất hao phí khi sử dung hiệu điện thế U1=25 000V so với khi sử dụng hiệu điện thế U2=100 000V thì P1 so với P2 nhƣ thế nào: A/ Giảm 4 lần; B/ Giảm 16 lần; C/ Tăng 16 lần; D/ Tăng 4 lần Câu 20: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 240 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện áp là 12V. Hỏi hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết số vòng của cuộn này là 320 vòng. A/ 16V; B/ 9V; C/ 1,6V; D/ 0,9V Câu 21: Ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một điện áp 6V, với số vòng là 240. Điện thế ở cuộn thứ cấp đo đƣợc là 9V. Hỏi số vòng cuộn này là: A/ 160 vòng; B/ 16 vòng; C/ 360 vòng; D/ 36 vòng Câu 22: Ngƣời ta cần điện thế đầu ra của máy biến thế là 12V, cuộn này có 240 vòng. Cần phải đặt vào cuộn sơ cấp điện thế là giá trị nào trong các giá trị sau? Biết rằng cuộn này có 400 vòng. A/ 20V; B/ 2,0V C/ 72V D/ 7,2V Câu 23: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 250 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện áp là 12V. Biết số vòng của cuộn thứ cấp là 300 vòng. Hiệu điện thế ở cuộn này là kết quả nào: A/ 144V ; B/ 0,144V ; C/ 1,44V ; D/ 14,4V Câu 24: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 400 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện thế là 12V. Biết số vòng của cuộn thứ cấp là 320 vòng. Hiệu điện thế ở cuộn này là kết quả nào: A. 960V ; B. 96V ; C. 9,6V ; D. 0,96V
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu 17: B. Tăng 4 lần
Câu 18: B. Giảm 16 lần
Ta có:
\[\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{U_1}^2}}{{{U_2}^2}} = \frac{{{{250000}^2}}}{{{{1000000}^2}}} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow {P_2} = \frac{{{P_1}}}{{16}}\]
Câu 19: C. Tăng 16 lần
Ta có:
\[\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{U_1}^2}}{{{U_2}^2}} = \frac{{{{250000}^2}}}{{{{1000000}^2}}} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow {P_1} = 16{P_2}\]
Câu 20: A.16V
Ta có:
\[\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_2}}}{{12}} = \frac{{320}}{{240}} \Rightarrow {U_2} = 16V\]
Câu 21: C. 360 vòng
Ta có:
\[\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \frac{9}{6} = \frac{{{N_2}}}{{240}} \Rightarrow {N_2} = 360V\]
Câu 22: A.20V
Ta có:
\[\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \frac{{12}}{{{U_1}}} = \frac{{240}}{{400}} \Rightarrow {U_1} = 20V\]
Câu 23: D.14,4V
Ta có:
\[\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_2}}}{{12}} = \frac{{300}}{{250}} \Rightarrow {U_2} = 14,4V\]
Câu 24: C.9,6V
Ta có:
\[\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_2}}}{{12}} = \frac{{320}}{{400}} \Rightarrow {U_2} = 9,6V\]