Mấy câu toán mấy bạn giải tthichs cách làm giùm mình với được không Câu 1: Hợp chất nào sau đây là este? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH. Câu 2: Este nào sau đây là nguyên liệu chính để điều chế thủy tinh hữu cơ? A. CH2=CH –Cl. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH2 =C(CH3)COOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 4: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ? A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B.CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4. Câu 6: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu lạc (đậu phộng). B. Dầu vừng (mè). C. Dầu dừa. D. Dầu luyn. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khi hidro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi truờng kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và etilenglicol. D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 9: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 10: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín. C. Còn có tên là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người. Câu 11: Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá ? A. Tráng gương. B. Tác dụng với Cu(OH)2/OH-, t0. C. Tác dụng với H2 xúc tác Ni. D. Tác dụng với nước brom. Câu 12: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4. Câu 13: Chất nào sau đây không tan trong nước ở nhiệt độ thường? A. Amilopectin. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 15: Cho một số tính chất sau: (1): Chất rắn (2): Màu trắng (3): Tan trong nước svayde (4): Cấu trúc không phân nhánh (5): Khi thuỷ phân hoàn toàn tạo thành glucozơ (6): Tan trong nước (7): Có cấu trúc xoắn Những tính chất đặc trưng của xenlulozơ là A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 4, 5, 7 C. 1,2, 4, 6, 7 D. 2, 4, 6, 7

1 câu trả lời

Câu 1: $C$

Câu 2: $B$

Thuỷ tinh hữu cơ tạo bởi polime PMM, hay poli(metyl metacrylat), trùng hợp từ monome là metyl metacrylat 

Câu 3: $C$

Câu 4: $A$

Este $CH_3COOC_2H_5$ không có liên kế hidro nên nhiệt độ sôi thấp nhất 

Axit $CH_3COOH$ có nhiệt độ sôi cao nhất do tạo liên kết hidro bền hơn $n-C_3H_7OH$

Câu 5: $D$

Câu 6: $D$

Dầu luyn (dầu nhớt) tạo bởi hidrocacbon lỏng 

Dầu lạc, dầu vừng, dầu dừa là các chất béo 

Câu 7: $C$

Thuỷ phân chất béo trong $H_2O/H^+$ thu được glixerol và axit béo 

Câu 8: $A$

$n_{C_3H_8O_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{3}=0,02(mol)$

BTKL:

$m_{\text{xà phòng}}=17,24+0,06.40-0,02.92=17,8g$

Câu 9: $D$

Câu 10: $A$

Glucozơ ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, không màu 

Câu 11: $C$ 

Glucozơ là chất oxi hoá khi tác dụng với chất khử 

Câu 12: $B$

$n_{Ag}=\dfrac{4,32}{108}=0,04(mol)$

$\to n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,02(mol)$

$\to m_{C_6H_{12}O_6}=0,02.180=3,6g$

Câu 13: $A$

Câu 14: $A$

Một mắt xích $C_6H_{10}O_5$ của xenlulozơ có $3OH$ 

Câu 15: $A$

Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, dạng sợi (mạch thẳng, không nhánh như amilopectin), thường không tan trong các dung môi (trừ nước Svayde), tạo bởi các mắt xích $\beta-$glucozơ

Câu hỏi trong lớp Xem thêm