Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 3,64 gam sobitol với hiệu suất 100% là A. 2,88 gam. B. 3,64gam. C. 4,5 gam. D. 3,60 gam. _____________________ Đun nóng 3,42 gam saccarozơ trong dd axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dd NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân là: A. 62,5%. B. 87,5%. C. 81,0%. D. 75,0%. ____________________ Một este X có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo X là A. C2H5COO-CH3 B. CH3COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 D. H-COO-C3H7

2 câu trả lời

Bạn xem hình

Đáp án:

D

B

D

Giải thích các bước giải:

 nSobitol ( C6H14O6)=0,02 (mol). Glucozơ tạo ra sobitol với tỉ lệ 1:1.

=>n(Glucozơ)=0,02 (mol) => Lượng glucozơ cần là : 0,02.180=3,6(gam)

____________________________________________________________________________________________________

Với hiệu suất 100% n(saccarozơ)=0,01(mol) => n(Ag)=0,04 (mol)

Với hiệu suất x%     n(Ag) = 0,035 (mol)

$\frac{100}{x}$ =$\frac{0,04}{0,035}$ => x = 87,5%

____________________________________________________________________________________________________

M(X) =88.

Với 1 mol X ta có tỉ lệ như sau : M(muối) = $\frac{17}{22}$ . M(X) => M(muối) = 68.

68 = 44+ 23 + R => R = 1 => Đó là H

M(X) = 1 + 44 + R' => R' = 43 => Đó là C3H7 => X là HCOOC3H7.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm