Lập dàn ý cho bài thuyết minh về con trâu và cây lúa nước Việt Nam lớp 9 bài tập làm văn số 1 càng chi tiết càng tốt nha , mik cần gấp
2 câu trả lời
1. Dàn ý Thuyết minh về cây lúa mẫu 1
I. Mở bài: Giới thiệu về cây lúa nước
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Từ bao đời nay, cây lúa luôn là biểu tượng của người dân Việt Nam. Cây lúa luôn gắn bó với con người Việt Nam, làng quê Việt Nam chính vì thế nó đã trở thành biểu tượng văn minh của nước ta. Mỗi một ai là người con của dân tộc Việt Nam thì luôn tự hòa với nền văn minh này. Lúa có tác dụng như thế nào và tầm ảnh hưởng ra sao, chúng ta cùng đi tìm hiểu.
II. Thân bài
1. Khái quát
- Lúa là một cây trồng thuộc nhóm ngũ cốc và rất quan trọng đối với người dân Việt Nam
- Là cây lương thực chủ yếu của người dân Việt Nam và các nước trên thế giới
2. Chi tiết về cây lúa
Đặc điểm của cây lúa
+ Cây lúa sống ở dưới nước
+ Thuộc loại cây một lá mầm
+ Là loài cây tự thụ phấn
Cấu tạo của cây lúa: 3 bộ phận
+ Rễ:
Bộ rễ lúa thuộc loại rễ chùm. Những rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.
Thời kỳ mạ: Rễ mạ dài 5-6 cm
Thời kỳ sau cấy: Bộ rễ tăng dần về số lượng và chiều dài ở thời kỳ đẻ nhánh, làm đòng
Thời kỳ trổ bông: Bộ rễ đạt giá trị tối đa vào thời kỳ này,chiều dài rễ đạt 2- 3 km/ cây
+ Thân lúa: Thân lúa gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá
Bẹ lá: Là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân.
Phiến lá: Hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá (trừ lá thứ hai).
Lá thìa: Là vảy nhỏ và trắng hình tam giác.
Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm
Chức năng của thân:
Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông. Lá làm nhiệm vụ quang hợp, chăm sóc hợp lí, đảm bảo cho bộ lá khoẻ, tuổi thọ lá lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao.
+ Ngọn: Đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm.
Cách trồng lúa:
Hạt lúa ủ thành cây mạ
Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa
Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông
Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa
Vai trò của lúa: Lúa cho hạt
Trong cuộc sống thường ngày: Chế biến thành cơm và các loại thực phẩm khác
Trong kinh tế: Buôn bán và xuất khẩu lúa gạo
Thành tựu về lúa:
Ngày nay, Việt Nam đã lai tạo hơn 30 loại giống lúa khác nhau và được công nhận là giống lúa quốc gia.
Từ một nước nghèo đói, lạc hậu. Việt Nam nay là nước thứ 2 xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chỉ đứng sau Thái Lan.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ và ý nghĩa của cây lúa
Dù Việt Nam có phát triển và đạt những thành tựu như thế nào vẫn là một lương thực không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của con người Việt Nam. Chính nhờ vào lúa mà ta đã có những bước chuyển biến đáng kể. Việt Nam sẽ luôn là nước có nền văn minh lúa nước.
Đề 1: Cây lúa Việt Nam (trang 42 SGK Ngữ văn 9, tập 1)
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề
2. Thân bài
- Nguồn gốc cây lúa: bắt nguồn từ Đông Nam Á, được giữ gìn và phát triển ra các khu vực trên thế giới.
- Đặc điểm của cây lúa:
+ Cây lúa sống ở dưới nước
+ Thuộc loại cây một lá mầm
+ Là loài cây tự thụ phấn
- Cấu tạo:
+ Rễ: Bộ rễ lúa thuộc loại rễ chùm. Rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.
+ Thân lúa: thân lúa gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá. Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá (trừ lá thứ hai). Lá thìa: là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm. Chức năng của thân: Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông. Lá làm nhiệm vụ quang hợp, chăm sóc hợp lí, dảm bảo cho bộ lá khoẻ, tuổi thọ lá lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao.
+ Ngọn: đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm.
- Phân loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn, lúa tẻ, lúa nếp…
- Cách trồng và chăm sóc lúa:
+ Hạt lúa ủ thành cây mạ.
+ Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa.
+ Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông.
+ Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa.
- Ý nghĩa cây lúa:
+ Ý nghĩa sâu sắc trong nền Văn Minh Lúa Nước.
+ Là nguyên liệu làm ra các món ăn ngon.
3. Kết bài: Tổng kết vấn đề, bày tỏ cảm nghĩ về loài cây lương thực quan trọng này.
Đề 3: Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em (trang 42 SGK Ngữ văn 9, tập 1)
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề: thuyết minh về con trâu
2. Thân bài
* Nguồn gốc của con trâu
- Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy.
- Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa.
* Đặc điểm của trâu
- Trâu là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen.
- Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
- Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con.
* Lợi ích của trâu
- Trong đời sống vật chất thường ngày:
+ Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng: cày, bừa.
+ Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân.
+ Trâu có thể lấy thịt.
+ Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,…
- Trong đời sống tinh thần:
+ Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam.
+ Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của trẻ em: chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu…
+ Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam: Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
3. Kết bài: Tổng kết vấn đề