Khử hoàn toàn 4,86g một oxit chứa kim loại hoá trị II cần dùng vừa đủ 1344 ml khí H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và giải phóng hơi nước. a)Tìm CTHH của oxit b)Cần dùng bao nhiêu lít khí H2 và O2 (đktc) để tạo ra lượng nước ở trên.

2 câu trả lời

Đáp án:a) CTHH là `ZnO`

b) `V_(H_2)=1,344l, V_(O_2)=0,672l`

 

Giải thích các bước giải:

a) `n_(H_2)=(1,344)/(22,4)=0,06mol`

Gọi `R` là kim loại cần tìm nên công thức oxit là `RO`

PTHH dạng tổng quát:

`RO+H_2->R+H_2O`

`0,06←0,06`

`n_(RO)=0,06mol`

Ta có: `M_(RO)=m/n=(4,86)/(0,06)=81`$g/mol$

`M_(RO)=M_(R)+M_(O)=M_(R)+16=81`

`->M_(R)=81-16=65`$g/mol$

Vậy CTHH của oxit là `ZnO`

b) `n_(H_2)=n_(H_2O)=0,06mol`

PTHH xảy ra:

`2H_2+O_2->2H_2O`

`0,06←0,03←0,06mol`

`V_(H_2)=n×22,4=0,06×22,4=1,344l`

`V_(O_2)=n×22,4=0,03×22,4=0,672l`

 

$a)$ Đặt KL cần tìm là $R\to$ CT oxit: $RO$

Đổi $1344ml=1,344l$

$n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)$

$PTHH:RO+H_2\xrightarrow{t^o}R+H_2O$

Theo PT: $n_{RO}=n_{H_2}=0,06(mol)$

$\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{4,86}{0,06}=81(g/mol)$

$\Rightarrow M_R+16=81$

$\Rightarrow M_R=65(g/mol)(Zn)$

$\to$ CT oxit: $ZnO$

$b)$ Theo PT: $n_{H_2O}=n_{ZnO}=0,06(mol)$

$PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$

Theo PT trên: $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,06(mol);n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,03(mol)$

$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,06.22,4=1,344(lít)$

Và $V_{O_2(đktc)}=0,03.22,4=0,672(lít)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm