Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc mắt và độ dài cánh của một loài ruồi giấm, người ta đem lai bố mẹ đều thuần chủng nhận được F 1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F 1 giao phối, đời F 2 phân li kiểu hình theo số liệu sau: Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực 181 mắt đỏ, cánh dài 79 mắt đỏ, cánh dài 59 mắt đỏ, cánh ngắn 81 mắt trắng, cánh dài 31 mắt đỏ, cánh ngắn 29 mắt trắng, cánh ngắn Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển. a. Xác định quy luật di truyền? b. Tìm kiểu gen của P và F 1 ?
1 câu trả lời
- Vì cặp bố mẹ đem lai là thuần chủng và F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài nên mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
- Quy ước: Gen A – mắt đỏ, gen a – mắt trắng
Gen B – cánh dài, gen b – cánh ngắn
- Do tính trạng màu mắt phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
- Xét tỉ lệ cặp tính trạng chiều dài cánh, ta có:
$\frac{Dài}{Ngắn}$ = $\frac{3}{1}$
→ Kết quả tuân theo quy luật phân li.
→ Tính trạng nằm trên NST thường.
a. Quy luật di truyền: quy luật phân ly độc lập (do 1 tính trạng nằm trên NST thường và 1 tính trạng nằm trên NST giới tính).
b. - Kiểu gen của P là: ♀ XAXABB x ♂ XaYbb hoặc ♀ XAXAbb x ♂ XaYBB.
- Sơ đồ lai: P: ♀ XAXABB (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XaYbb (mắt trắng, cánh ngắn)
hoặc ♀ XAXAbb (mắt đỏ, cánh ngắn) x ♂ XaYBB (mắt trắng, cánh dài)
F1: ♀ XAXaBb, ♂ XAYBb (100% mắt đỏ, cánh dài)
F1 x F1: ♀ XAXaBb (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XAYBb (mắt đỏ, cánh dài)
G: XAB, XAb, XaB, Xab XAB, XAb, YB, Yb
F2: 181 mắt đỏ, cánh dài; 79 mắt đỏ, cánh dài; 59 mắt đỏ, cánh ngắn; 81 mắt trắng, cánh dài; 31 mắt đỏ, cánh ngắn; 29 mắt trắng, cánh ngắn.