Khi chia từ hiện tại đơn cần phân biệt những gì??
2 câu trả lời
Khi học thì hiện tại đơn chúng ta sẽ gặp phải 2 loại động từ trong thì này.
Loại thứ nhất: Là thì hiện tại đơn với động từ Tobe (Auxiliary Verb)
Loại thứ hai: Là thì hiện tại đơn với động từ thường (Ordinary Verbs)
Khẳng định
S + Am = S'm
S + IS = S's
S + Are = S're
Phủ định:
S + Am not = S'm not không được viết là S amn't mà phải là ain't đối với văn phong không trang trọng
S + IS = S's not hoặc S isn't
S + Are = S're hoặc S aren't
( S = Subject)
Nghi vấn:
Không có thể rút gọn vì am/is/are được tách ra và đưa lên phía trước chủ ngữ rồi
II. Loại thứ 2: Chia thì hiện tại đơn với động từ thường.
Đối với động từ thường, thì này cũng có 3 thể sau:
Thì hiện tại đơn - Động từ thường - Thể khẳng định
Động từ thường khi dùng ở thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định thường phải thêm S hoặc ES vào phía sau động từ gốc hoặc không thêm gì cả.
Cấu trúc chung ở thể này như sau:
Chủ ngữ (Subject) + V (thêm S, ES,hoặc giữ nguyên động từ nguyên mẫu) + Object (nếu có)
Vậy khi nào thì động từ phải thêm S, Thêm ES hoặc Giữ nguyên động từ? Ta học cách chia động từ thường cho thì hiện tại đơn ở thể khẳng định như sau:
Trước tiên ta xác định xem là có thể giữ nguyên động từ mà không làm gì cả hoặc phải thêm S hoặc ES nhé.
Khi đã xác định trong câu cần sử dụng thì hiện tại đơn thì bạn cần chú ý đến
- Dạng câu là khẳng định, phủ định hay câu hỏi yes/no, câu hỏi Wh-question.
- Chủ ngữ cho trong câu là ngôi thứ mấy, nếu chủ ngữ là I, you, We, They thì động từ giữ nguyên. Ví dụ: They like to chit chat in their free time. (động từ like giữ nguyên.) Nếu chủ ngữ là He, She, It thì động từ thêm đuôi -s/-es. Ví dụ: She usually goes shopping at the weekend. (2 ví dụ trên đang ở dạng khẳng định)
- Ngoài ra còn có động từ đặc biệt sau.
+ to be: She/He/It + is
You/we/they + are
I + am
+ has/have: I, you, we, they + have
he, she, it + has