Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n) và B (CmH2m), số nguyên tử cacbon trong B lớn hơn số nguyên tử cacbon trong A. Trong hỗn hợp X, thể tích B chiếm hơn 70% thể tích của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 thể tích hỗn hợp X cần vửa đủ 4,2 thể tích O2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm CTPT của A, B và viết CTCT có thể có của A và B.

1 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Giả sử X chỉ có $C_nH_{2n}$

Bảo toàn O: $n_{O_2}=n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=n+0,5n=1,5n=4,2$

$\Rightarrow n_C=n=2,8$

$\Rightarrow C_nH_{2n}:C_2H_4$

$\Rightarrow X$ gồm $\begin{cases} C_2H_4:a(mol)\\ C_mH_{2m}:b(mol) \end{cases}$

$\Rightarrow 2a+mb=n_C=2,8$ 

Với $m=3$

$\Rightarrow a+b=1$ và $2a+3b=2,8$

$\Rightarrow a=0,2;b=0,8$

Khi đó $\%b=\dfrac{0,8}{1}.100\%=80\%>70\%$(thỏa)

Với $m=4$

$\Rightarrow a+b=1$ và $2a+4b=2,8$

$\Rightarrow a=0,6;b=0,4$

Khi đó $\%b=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%<70\%$(loại)

$\Rightarrow A:C_2H_4$ và $B:C_3H_6$

$A:C_2H_4$

$CH_2=CH_2$

$H\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;H\\ \,\,\,\,\setminus \;\;\;\;\;\;\;/\\ \;\;\;\;C=C\\ \;\;/\;\;\;\;\;\;\;\setminus\\ H\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;H$

$B:C_3H_6$

$CH_2=CH_2=CH_2$

$CH_2=CH-CH_3$

$H\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;H\\ \;\;\setminus\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\mid\\ \;\;\;\;C=C-C-H\\ \;\;\;/\;\;\;\;\;\;\;\;\mid\;\;\;\;\;\;\mid\\ H\;\;\;\;\;\;\;\;\;H\;\;\;\;H$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm