hỗn hợp X gồm 2 anken mạch thẳng chỉ có liên kết đôi đều mạch hở hơn kém nhau 2 nhóm metylen. Biết dX/H2= 19,6.Hidrat hóa hoàn toàn hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y trong đó khối lượng ancol bậc 2 bằng 296/419 lần tổng khối lượng các ancol bậc 1. Tính % khối lượng của ancol bậc 1 có số Cacbon lớn hơn trong Y
2 câu trả lời
M X=19,6. 2=39,2 đvC
Trong tất cả các anken thì chỉ có C2H4 có M=28<39,2 còn tất cả các anken còn lại đều có M>39,2
Nên trong 2 anken thì chắc chắn có C2H4 mà lại hơn kém nhau 1 nhóm etylen nên anken kia chính là C4H8
Qúa trình hidrat có nghĩa là +H20
PTHH: Anken+H20--xúc tác H2SO4 đặc, 170 độ -->Ancol
Do có ancol bậc 2 chứng tỏ C4H8 là 1 anken có mạch phân nhánh và chỉ có công thức của C4H8 là CH3-CH2-CH(OH)-CH3 và công thức ko phân nhánh là CH3-CH2-CH2-CH2-OH là thỏa mãn còn C2H4 ko có mạch phân nhánh
Gọi x là nC2H4, y là nC4H8
Ta có: x. 28+56. y=39,2. (x+y)
<=>28x+56y=39,2a+39,2b
-->11,2x=16,8y
-->x=$\frac{16,8.y}{11,2}$
-->x=1,5y
Do x=1,5y nên lấy nC2H5OH là 3 mol và nC4H8 là 2 mol
Gọi a là nCH3-CH2-CH(OH)-CH3 , b là nCH3-CH2-CH2-CH2-OH
Ta có: $\frac{M b}{M a+M C2H5OH}$ =$\frac{296}{419}$
<=>419. a. 74=296. 74. b+296. 3. 46
<=>31006a-21904b=40848 (1)
a+b=2(2)
Từ (1) và (2) lập và giải hệ PT:
-->a=1,6 , b=0,4 mol
%m=$\frac{74. 0,4. 100}{74. 1,6+3. 46}$ =11,54%
$\overline{M}_X=19,6.2=39,2$
$\Leftrightarrow $ Có $C_2H_4$
Vậy 2 anken là $C_2H_4$ (x mol), $C_4H_8$ (y mol)
$\Rightarrow 28x+56y=39,2(x+y)$
$\Leftrightarrow 11,2x=16,8y$
$\Leftrightarrow \frac{x}{y}=\frac{3}{2}$
Giả sử có 3 mol etilen, 2 mol butilen.
Y gồm etanol (3 mol), butan-1-ol (a mol), butan-2-ol (b mol)
$\Rightarrow x+y=2$ (1)
$\dfrac{m_{\text{ancol bậc 2}}}{m_{\text{ancol bậc 1}}}=\dfrac{296}{419}$
$\Rightarrow \dfrac{74b}{46.3+74a}=\dfrac{296}{419}$
$\Rightarrow 74b.419=296(46.3+74a)$
$\Leftrightarrow 21904a-31006n=-40848$ (2)
(1)(2) $\Rightarrow a=0,4; b=1,6$
Ancol bậc 1 có số C lớn hơn là butan-1-ol.
$\Rightarrow \%_{\text{butan-1-ol}}=\dfrac{74.0,4.100}{46.3+74.1,6}=11,54\%$